Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:
A. Trạng thái động của quần thể.
B. Sự ổn định tần số tương đối các alen trong quần thể.
C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể.
D. Cả B và C đúng.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,48.
B. 0,40.
C. 0,60.
D. 0,16.
Chọn đáp án D.
Tần số AA = (0,4)2 = 0,16.
một quần thể tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ban đầu là P 50%AA 50% aa
1.xác định thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ
2. quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? tại sao?
3 nêu các điều kiện cần thiết để đạt trạng thái cân bằng di truyền
1)Thanh phan kieu gen cua quan the sau 5 the he la
50%AA , 50%aa
2)Quan the da dat trang thai can bang di truyen vi
\(\sqrt{ }\)%AA+\(\sqrt{ }\)%aa=1
3)Dieu kien can thiet de dat trang thai can bang di truyen la:
-Quan the phai co kich thuoc lon
-Cac ca the trong quan the phai giao phoi voi nhau mot cach ngau nhien
-Cac ca the co kieu gen khac nhau phai co suc song va kha nang sinh san nhu nhau(khong co chon loc tu nhien)
-Dot bien khong xay ra hay co xay ra thi tan so dot bien thuan phai bang tan so dot bien nghich
-Quan the phai duoc cach li voi cac quan the khac (khong co su di nhap gen giua cac quan the)
2)quan the chua dat trang thai can bang di truyen vi
\(\sqrt{ }\)%AA+\(\sqrt{ }\)%aa khong bang 1
Tác nhân nào sau đây không làm thay đổii tần số các alen trong quần thể giao phối?
A. Đột biến. B. Biến động di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các cơ chế cách ly.
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Xét một quần thể đang cân bằng di truyền có số lượng cây hoa màu đỏ gấp 3 lần số cây hoa màu trắng. Tần số của alen A và alen a trong quần thể trên là:
A. A = 0,5 vào a = 0,5
B. A = 0,25 vào a = 0,75
C. A = 0,75 vào a = 0,25
D. A = 0,7 vào a = 0,3
A : đỏ > a : trắng
QTCBDT : 0,75 A_ : 0,25aa
ð fa = 0,5 => fA = 0,5
Đáp án : A
Ở mèo gen D nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo cân bằng di truyền về gen qui định màu lông có 10% mèo đực lông đen vào 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái . Tính theo định luật Hacdi – Vanbec, số lượng mèo có màu lông tam thể trong quần thể là bao nhiêu?
A. 32%
B. 16%
C. 2%
D. 8%
D : đen , d : hung , Dd : tam thể
QTCBDT :
Đực : 10% đen : 40% hung ð 0,2XDY : 0,8 XDY
ð fD = 0,2 , fd = 0,8
ð Số mèo có màu lông tam thể là :
2 . 0,2 . 0,8 . 0,5 =16%
Đáp án : B
Biến động di truyền là hiện tượng:
A. môi trường thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của gen nên làm thay đổi tần số các alen.
B. thay đổi tần số các alen trong quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. đột biến phát sinh mạnh trong quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.
D. di nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số các alen.
Câu 36: Mức tử vong của quần thể là:
A. số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. số lượng cá thể chết đi do các yếu tố sinh thái.
C. số lượng cá thể chết đi do sự cố bất thường.
D. số lượng cá thể giảm đi sau khi đã trừ tỷ lệ sinh.
Câu 15: Về mặt lý luận, định luật Hardy – Weinberg có ý nghĩa:
A. giúp giải thích quá trình hình thành loài mới từ một loài ban đầu.
B. tạo cơ sở để giải thích vì sao có sự gia tăng số cá thể đồng hợp trong quần thể.
C. giúp giải thích quá trình cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong quần thể.
D. giúp giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn định trong một thời gian rất lâu dài.
Câu 16: Điều nào sau đây khi nói về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể tự phối bị phân hóa thành những dòng thuần có nhiều kiểu gen khác nhau.
B. Quần thể tự phối luôn đa dạng cả về kiểu gen lẫn kiểu hình.
C. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối không đat trạng thái cân bằng.
D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ phấn.
Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là:
A. sự phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
B. sự phân hóa khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.