Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 36km/h, tài xế tăng vận tốc đến 72km/h trong thời gian 10s. Biết xe có khối lượng 5 tấn thì lực kéo của động cơ là:
A. 75000N
B. 150000N
C. 50000N
D. 5000N
Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 36km/h, tài xế tăng vận tốc đến 72km/h trong thời gian 10s. Biết xe có khối lượng 5 tấn thì lực kéo của động cơ là:
A. 75000N
B. 150000N
C. 50000N
D. 5000N
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động, khi qua A có vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 10s thì đến B vận tốc đạt 72km/h với lực kéo bằng 6000N không đổi
a/ Tính lực ma sát của xe với mặt đường. Từ đó tìm hệ số ma sát?
b/ Sau khi đến B xe tắt máy xuống dốc nghiêng 30 độ. Hệ số ma sát 1/4 √3. Tìm vận tôc tại chân dốc. dốc dài 30m
Đổi : 72 km/h =20 m /s ; 36 km /h=10 m/s; 2 tấn = 2000 kg
a, Gia tốc của xe :\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-10}{10}=1\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo Ox: N=P=mg=2000.10=20000(N)
Chiếu theo Oy :\(F_k-F_{ms}=ma\Rightarrow F_{ms}=F_k-m\cdot a=6000-2000\cdot1=4000\left(N\right)\)
Hệ số ma sát: \(\mu=\dfrac{F_{ms}}{N}=\dfrac{4000}{20000}=0,2\)
b, Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Oy cùng chiều với \(\overrightarrow{N}\)
\(N=sin30^o\cdot P=sin30^o\cdot mg=sin30^o\cdot2000\cdot10=10000\left(N\right)\)
Chiếu lên trục Ox < lấy theo Oy>
\(-F_{ms}=ma'\Rightarrow a'=\dfrac{-F_{ms}}{m}=-\dfrac{\dfrac{1}{4\sqrt{3}}\cdot10000}{2000}=-\dfrac{5}{4\sqrt{3}}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc tại chân dốc
\(v'=\sqrt{2\cdot a's+v^2}=\sqrt{2\cdot\dfrac{-5}{4\sqrt{3}}\cdot30+20^2}=18,89\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một ôtô khối lượng 25 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc, sau khi ôtô chạy được 100m thì vận tốc là 72km/h. Tìm: a. Lực kéo của động cơ. Biết lực cản 2500N. b. Thời gian ôtô tăng tốc trên đoạn đường trên.
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h.Công suất động cơ khi đó là 6kW
a) tính lực kéo của động co và lực cản mt
b) Sau đó ô tô tăng tố, sau khi đi đc quãng đường 175m thì vận tốc của xe là 72km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đg này
giải bài vật lý một ô tô có khối lượng 1.2 tấn đang chuyển động với vận tốc 32.4km/h thì tăng tốc chuyể động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 70m thì đạt vận tốc 68.4km/h .biết lực kéo của động cơ xe là 2400N g=10m/s a) vẽ hình biểu diễn các lực cơ bản tác dụng lên xe b) tính gia tốc của vật và hệ ma sát wt giữa bánh xe và mặt đường
a, < Bạn tự làm>
b,Đổi 1,2 tấn =1200 kg; 32,4 km/h=9m/s; 68,4km/h=19m/s
Gia tốc của ô tô là
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{19^2-9^2}{2\cdot70}=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên Oy: \(N=P=mg\)
Chiếu lên Ox :
\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F_k-\mu N=m\cdot a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k-m\cdot a}{m\cdot g}\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{2400-1200\cdot2}{1200\cdot10}=0\)
Ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Sau 10s, ôtô đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2 .
a/. Tính lực kéo của động cơ.
b/. Sau 10s trên, thì tài xế tắt máy, hãm phanh và xe chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn lực hãm phanh và thời gian từ khi ô tô bắt đầu chuyển động đến khi dừng.
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
\(-F_h=m\cdot a=2500\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-2500}{1\cdot1000}=-\dfrac{5}{3}\)m/s2
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-\dfrac{5}{3}}=6s\)
Một xe ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s thì chuyển sang chuyển động nhanh dần đều. Biết lực kéo của động cơ là 5.10³N và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,04. Tính vận tốc và thời gian xe đi được đoạn đường 50 m.
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
chiếu theo Oy: \(N=P=mg=5000\cdot10=5\cdot10^4\left(N\right)\)
Chiếu theo Ox:
\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{F_k-\mu N}{m}=\dfrac{5\cdot10^3-0,04\cdot5\cdot10^4}{5000}=0,6\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc xe đi được đoạn đường 50 m
\(v=\sqrt{2as+v_0^2}=\sqrt{2\cdot0,6\cdot50+2^2}=8\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Thời gian xe đi được đoạn đường 50 m
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{8-2}{0,6}=10\left(s\right)\)
Hình ảnh câu 2.Mong mọi người giúp mình nhanh với ạ. Mai mình thi rồi 😍
Hình ảnh câu 2.Mong mọi người giúp mình nhanh với ạ. Mai mình thi rồi 😍
Ờm mai tui làm cho nha, ko để ý nên ko biết có câu hỏi. Có gì nếu vô mấy câu này thì về đọc đáp án của tui rồi check lại =))