một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.
36km/h=10m/s
tại điểm cao nhất
\(F_{ht}=P-N\Rightarrow N=\)14400N
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.
km/h=10m/s
tại điểm cao nhất
Fht=P−N⇒N=Fht=P−N⇒N=14400N
một vật co khối luong 2kg duoc dat trên mat san nằm ngang, td lên vật 1 luc f song song vs mặt sàn=8N, biết rằng sau 5s kể từ khi vật bắt đau chuyển đong từ trạng thái đứng yên vật đạt v=10m/s, g=10m/s2
a) tinh a
b) tính hệ số ma sát
c) để vạt cđtđ thì f=?
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.
36km/h=10m/s
tại điểm cao nhất
Fht=P−N⇒N=Fht=P−N⇒N=14400N
bai 14,15,16 ạ
một hòn bi lăn ra khỏi cầu thang với vận tốc 4m/s. mỗi bậc thang cao 20cm, rộng 30cm. hòn bi rơi xuống bậc thang nào đầu tiên
Một vật được ném ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động được 3s, Vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 450 .
a) Tính vận tốc đầu của vật. b) Thời gian chuyển động của vật. c) Tầm bay xa của vật g=10m/s2
a) Vận tốc ban đầu của vật $v_{o}=v_{x}$
Tại thời điểm $t=3s$, vận tốc theo trục Oy là $v_{y}=g.t=10.3=30m/s$.
Mặt khác, ta biết rằng: $\tan \alpha=\frac{v_{y}}{v_{x}}=\tan 45^o=1 \rightarrow v_{o}=v_{x}=30m/s$.
b) Thời gian chuyển động $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4s$.
c) Tầm bay xa $L=x_{max}=v_{o}t=30.4=120m$
a)ta có v=\(\sqrt{vo^2+\left(gt\right)^2}=\sqrt{vo^2+30^2}\)
ta có cos45=\(\frac{vo}{v}\)=\(\frac{vo}{\sqrt{vo^2+30^2}}\)giải ta được vo=30m/s\(^2\)
b)thời gian áp dụng công thức t=\(\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2\cdot80}{10}}=4\)
c)áp dụng công thức tính tầm bay xa :vo*\(\sqrt{\frac{2h}{g}}\)=30*4=120m
Chúc bạn học tốt
Từ đỉnh ngọn tháp cao 80m ,một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s2
a) Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2s
b) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì ?
c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào ? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu ?
Chọn gốc toạ độ O ở đỉnh tháp, trục toạ độ ox theo hướng v0 trục oy thẳng đứng xuống dưới.
Gốc thời gian là lúc ném vật.
Theo phương ox: Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc vx = v0; x0 = 0
Theo phương oy: vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0y = 0 ; y0 = 0
a. Phương trình toạ độ của quả cầu:
=> x = v0t => x = 20t (a)
=> y = 1/2 gt2 => y = 5t2 (b)
Lúc t = 2s => x = 40m => y = 60m
b. Phương trình quỹ đạo của quả cầu:
Từ (a) => t = x/20 thế vào (b) ta có :
\(y=5\left(\frac{x}{20}\right)^2=\frac{1}{80}x^2\left(m\right)\) (\(x\ge0\))
=> Quỹ đạo là đường Parabol, đỉnh O
c.Khi quả cầu chạm đất thì y = 80 m
Ta có y = 1/80 x2 = 80 => x = 80 m
Quả cầu chạm đất tại nơi cách chân tháp 80 m
Vận tốc quả cầu: \(v=\sqrt{v^2_x+v_y^2}=\sqrt{v_0^2+\left(gt\right)^2}\)
Thời gian để quả cầu chạm đất
\(t=\frac{2y}{9}=4s\)
Vậy : v = \(\sqrt{20^2+\left(10.4\right)^2}\approx44,7\) m/s
Thầy có thể cho em cong thức chuyển tính v0, h, t của tất cả các công thức chính có trong bài k ạ
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.