Phóng một vật thẳng lên trời với vận tốc ban đầu v0, khi lên đến 2/3 độ cao tối đa, vận tốc của vật đạt được là bao nhiêu ?
a. v= \(\dfrac{v_0}{\sqrt{3}}\)
b. v= \(\dfrac{v_0}{3}\)
c. v=\(\dfrac{2v_0}{3}\)
d.v= \(v_0\sqrt{3}\)
Phóng một vật thẳng lên trời với vận tốc ban đầu v0, khi lên đến 2/3 độ cao tối đa, vận tốc của vật đạt được là bao nhiêu ?
a. v= \(\dfrac{v_0}{\sqrt{3}}\)
b. v= \(\dfrac{v_0}{3}\)
c. v=\(\dfrac{2v_0}{3}\)
d.v= \(v_0\sqrt{3}\)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
\(-F_h=m\cdot a=2500\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-2500}{1\cdot1000}=-\dfrac{5}{3}\)m/s2
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-\dfrac{5}{3}}=6s\)
Từ đỉnh một tháp cao 180m, người ta ném một quả cầu theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0. Sau 4 giây vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc 300.
a. Tính vận tốc ban đầu của quả cầu? Thời gian vật chạm đất?
b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu?
c. Vận tốc mà nó chạm đất? Tính góc mà vận tốc hợp với phương nằm ngang khi chạm đất?
Chọn gốc tọa độ tại mặt đất.
\(v_0\) là vận tốc ban đầu vật.
\(Ox:\left\{{}\begin{matrix}v_x=v_0=hằngsố\\x=v_0\cdot t\end{matrix}\right.\)
\(Oy:\left\{{}\begin{matrix}v_y=g\cdot t\\y=h-\dfrac{1}{2}gt^2\end{matrix}\right.\)
Tại thời điểm \(t=4a;\alpha=30^o\)\(\Rightarrow v_x=v_y\)
\(\Rightarrow v_0=g\cdot t=10\cdot4=40\)m/s
Thời gian vật chạm đất\(\left(y=0\right)\)
\(\Rightarrow h-\dfrac{1}{2}gt^2=0\Rightarrow h=\dfrac{1}{2}gt^2\)
\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot180}{10}}=6s\)
Phương trình quỹ đạo của quả cầu:
\(y=\dfrac{g}{2v_0^2}\cdot x^2=\dfrac{10}{2\cdot40^2}\cdot x^2=\dfrac{x^2}{320}\)
Vận tốc khi chạm đất:
\(v=\sqrt{v^2_0+\left(g\cdot t\right)^2}=\sqrt{40^2+\left(10\cdot4\right)^2}=40\sqrt{2}\)m/s
Khi đó góc tính đc:
\(v^2=v^2_0+\left(g\cdot t\right)^2=\left(v_0\cdot cos\beta\right)^2\)
\(\Rightarrow v=v_0\cdot cos\beta\Rightarrow cos\beta=\dfrac{v}{v_0}=\dfrac{40\sqrt{2}}{40}=\sqrt{2}\)
Hơi vô lí
Bài 1: Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10=m/s . Tính a) . Khoảng thời gian tử lúc ném đá cho đến khi nó chạm đất. b) Tầm bay xa của hòn đá. Bài 2. Từ đỉnh tháp cao 80 m, một vật nhỏ được ném theo phương ngang với vận tốc Vo = 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s. a). Vật chạm đất cách chân tháp bao xã. b). Tốc độ chạm đất của vật. Bài 3: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m. có tẩm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g= 10 m/s. Tính a) Vận tốc ban đầu. b) Vận tốc của vật lúc chạm đất Bài 4: Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang.Với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s. a) Viết phương trinh quĩ đạo của vật, khoang thời gian vật chạm đất và khoảng cách từ nhà đến vị trí vật rơi. b) Xác định vận tốc khi vật chạm đất. c) . Gọi A là một điểm bất kỳ trên quĩ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương một góc 60 . Tỉnh độ cao của vật khi đó.
Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10=m/s . Tính a) . Khoảng thời gian tử lúc ném đá cho đến khi nó chạm đất. b) Tầm bay xa của hòn đá.
\(t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot45}{10}}=3s\)
\(L=v_0\cdot t=3v_0\)
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 18 km /h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 10s vận tốc của ô tô tăng gấp đôi . Hỏi nếu kể từ lúc tăng tốc ô tô đi được 11m thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
A. 4m/s
B. 6m/s
C. 5m/s
D. 7 m /s
\(v_0=18\)km/h=5m/s
Vận tốc sau khi chuyển động: \(v=2v_0=2\cdot18=36\)km/h=10m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{10-5}{10}=0,5\)m/s2
Sau 11m thì vận tốc vật:
\(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2aS+v^2_0}=\sqrt{2\cdot0,5\cdot11+5^2}=6\)m/s
Chọn B
Một xuồng máy chạy thẳng xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2h ( giờ ) . Biết A, B cách nhau 12km . Nước chảy với tốc độ 2km/h . Vận tốc của xuồng máy đối với nước có độ lớn là?
\(v_x=s:t=12:2=6\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Khi ngược dòng:
\(v_{nd}=v_x-v_n=6-2=4\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Khi xuôi dòng:
\(v_{xd}=v_x+v_n=6+2=8\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Gọi \(v_1\)là vận tốc xuồng so với bờ.
\(v_2\) là vận tốc nước so với bờ.
\(v_{12}\) là vận tốc của xuồng so với nước.
Vận tốc xuồng so với bờ: \(v_1=\dfrac{S}{t}=\dfrac{12}{2}=6\)km/h
Ta có: \(\Rightarrow\overrightarrow{v_{12}}=\overrightarrow{v_1}+\overrightarrow{v_2}\)\(\Rightarrow v_{12}=v_1-v_2=6-2=4\)km/h
Một vật có khối lượng m = 20kg đang nằm yên trên sàn nhà thì được kéo cho trượt theo phương ngang bởi lực kéo Fk hợp với phương ngang 1 góc 30o chếch xuống. Sau 0,5 phút vật đạt vận tốc 15m/s. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là t = 0,25. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính lực ma sát và lực kéo Fk.
a,Gia tốc của vật
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-0}{30}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b,Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Oy: \(N=P+F_k\cdot sin30^o=200+\dfrac{1}{2}F_k\)
Chiếu lên trục Ox:
\(cos30^o\cdot F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow cos30^o\cdot F_k-0,25\cdot\left(200+\dfrac{1}{2}F_k\right)=20\cdot0,5\Rightarrow\)
\(\Rightarrow F_k=80,97\left(N\right)\)
\(\Rightarrow F_{ms}=60,12\left(N\right)\)
Một máy bay đang bay ngang với tốc độ 180 m/s ở độ cao 490m thì thả 1 gói hàng, lấy g = 9, 8 m/s ^ 2 a. Gói hàng sẽ bay theo quĩ đạo nào? Sau bao lâu gói hàng rơi chạm đất? b. Tầm bay xa của gói hàng là bao nhiêu? Xác định độ lớn vận tốc của gói hàng ngay trước khi chạm đất?
Qũy đạo bay của gói hàng: \(y=\dfrac{g}{2v_0^2}x^2\)
Thời gian rơi: \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot490}{10}}=7\sqrt{2}s\)
Tầm bay xa: \(L=v_0t=180\cdot7\sqrt{2}=1781,91m\)
Vận tốc: \(v=\sqrt{\left(gt\right)^2+v_0^2}=\sqrt{\left(10\cdot7\sqrt{2}\right)^2+180^2}=10\sqrt{422}\)m/s
Phương trình chuyển động của chất điểm là x = 5 + 10 t ( trong đó t tính bằng s, x tính bằng m ). Quãng đường chất điểm đi được sau 2s là
Ta có: \(x=5+10t\)
Quãng đường chât điểm đi sau 2s:
\(S=v\cdot t=10\cdot2=20m\)