Đốt nhôm trong bình khí Clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g. Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là:
A. 2,7g
B. 1,8g
C. 4,1g
D. 5,4g
Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)
A. 1,08 g
B. 5,34 g
C. 6,42 g
D. 5,4 g
Đáp án A
Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 => Số mol Cl2
=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng:
nCl2 = 4,26/71 = 0,06 mol
=> nAl = 0,06x2/3 = 0, 04 mol
=> mAl = 0,04 x 27 = 1,08 gam.
Đốt nhôm trong bình chứa khí clo, sau phản ứng thấy lượng khí clo dùng hết 1,008 lít (ở đktc). Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 3,24g.
B.1,08g.
C. 0,81g.
D. 0,86g.
Đốt Al trong bình chứa khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 14,2g. Tìm khối lượng Al phản ứng
\(2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ m_{tăng}=m_{Cl_2}\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ Vậy:m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
Câu 1:Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27 gam CuCl2 tạo thành sau phản ứng
Câu 2: Đốt nhôm trong khí clo người ta thu được 26,7 gam nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm và thể tích clo (ở đktc) đã tham gia phản ứng
Khối lượng chất rắn trong bình tăng là khối lượng khí clo phản ứng
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,26}{71}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Theo pthh, ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
mCl pư = m chất rắn tăng = 4,26 (g)
=> nCl= 0,12
=> nAl pư = 1/3 nCl = 0,04 => mAl pư= 1,08 (g)
Khối lượng chất rắn trong bình tăng bằng chính khối lượng của \(Cl_2\) phản ứng
\(m_{Cl_2\left(pứ\right)}=4,26\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl_2\left(pứ\right)}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(0,04\leftarrow0,06\) \(\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04\cdot27=1,08\left(g\right)\)
Câu 56: Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg trong bình dụng khi Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Thể tích khí Clo đã phản ứng ở đktc là? A. 1,344 lit B. 13,44 lit C. 2,688 lit. D. 26,88 lit
mtăng = mCl2 = 4.26 (g)
nCl2 = 4.26 / 71 = 0.06 (mol)
VCl2 = 0.06 * 22.4 = 1.344 (l)
=> A
mtăng = mCl2 = 4.26 (g)
nCl2 = 4.26 / 71 = 0.06 (mol)
VCl2 = 0.06 * 22.4 = 1.344 (l)
=> A
Ngta đốt cháy nhôm ( Al) trong bình chứa khí Oxi (O2) thì thu được nhôm oxit ( Al2O3)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng ?
Nếu có 5,4g nhôm tham gia phản ứng hãy tính
b) Thể tích khí O2 tham gia phản ứng ( đktc )
c) Khối lượng nhôm oxit thu được?
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là ?
m tăng là m Cl2 phản ứng:
nCl2 = \(\dfrac{4,26}{72}\)= 0,06 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl \(\rightarrow\) 2AlCl3
0,04mol \(\leftarrow\) 0,06mol
\(\rightarrow\) mAl = 0,04 x 27 = 1,08 (g)
Đốt cháy hết 1,08 gam bột Nhôm trong bình chứa khí Clo ,sau khi nhôm cháy vừa hết với lượng Clo có trong bình thì thu được a gam Nhôm clorua.
a)Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng đó ở đktc
a) Tính giá trị theo 2 cách
Mình cần gấp ạ
Mai thi rồi ạ
\(n_{Al}=\dfrac{1,08}{27}=0,04\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ a,n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,04=0,06\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(\text{Đ}KTC\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\\ b,C1:m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{Cl_2}=1,08+71.0,06=5,34\left(g\right)\\ C2:n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,04\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34\left(g\right)\)