Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi
A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
B. lưu lượng nước từ thượng nguồn đổ về.
C. sự phân hóa lượng mưa theo mùa.
D. địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 5. Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp
D. chế độ nước sông thất thường
Là câu A: Phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô nhé!
Chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi là
A. sự phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp.
B. các hoạt động khai thác khoáng sản, nông nghiệp.
C. nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi.
D. các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,...
Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,... chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi ( sgk Địa lí 12 trang 47)
=> Chọn đáp án D
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc.
B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp.
D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:
A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:
A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.
B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.
C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.
D. Không lạnh lắm và có mưa.
Câu 7: Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do:
A. Miền trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông.
C. Ảnh hưởng của địa hình.
D. Ở Bắc Trung Bộ có nhiều đảo.
Câu 8: Sông nào không phải sông ngòi Nam Bộ?
A. Sông Đà Rằng.
B. Sông Sài Gòn.
C. Sông Tiền.
D. Sông Hậu.
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc.
B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp.
D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:
A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:
A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.
B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.
C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.
D. Không lạnh lắm và có mưa.
Câu 7: Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do:
A. Miền trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông.
C. Ảnh hưởng của địa hình.
D. Ở Bắc Trung Bộ có nhiều đảo.
Câu 8: Sông nào không phải sông ngòi Nam Bộ?
A. Sông Đà Rằng.
B. Sông Sài Gòn.
C. Sông Tiền.
D. Sông Hậu.
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc.
B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp.
D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:
A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:
A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.
B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.
C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.
D. Không lạnh lắm và có mưa.
Câu 7: Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do:
A. Miền trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông.
C. Ảnh hưởng của địa hình.
D. Ở Bắc Trung Bộ có nhiều đảo.
Câu 8: Sông nào không phải sông ngòi Nam Bộ?
A. Sông Đà Rằng.
B. Sông Sài Gòn.
C. Sông Tiền.
D. Sông Hậu.
điều gì dưới đây là trở ngại lớn nhất đối với viêc sử dụng lợi ích nguồn nước sông ngòi vào mục đích sản xuất và sinh hoạt?
a, ô nhiễm nguồn nước đang gia tăng ở nhiều vùng
b, sự phân hóa lượng nước theo mùa
c, sự phân hóa lượng nước theo vùng
d, lượng nước vật chất đặc trong các dòng chảy sông ngòi lớn
điều gì dưới đây là trở ngại lớn nhất đối với viêc sử dụng lợi ích nguồn nước sông ngòi vào mục đích sản xuất và sinh hoạt?
a, ô nhiễm nguồn nước đang gia tăng ở nhiều vùng
b, sự phân hóa lượng nước theo mùa
c, sự phân hóa lượng nước theo vùng
d, lượng nước vật chất đặc trong các dòng chảy sông ngòi lớn
a, ô nhiễm nguồn nước đang gia tăng ở nhiều vùng.
Câu 11: Chế độ nước của sông ngòi nước ta là
A. sông ngòi đầy nước quanh năm.
B. lũ vào thời kì mùa xuân.
C. hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
D. sông ngòi nhiều nước nhưng càng về hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
Câu 12: Sông chảy theo hướng vòng cung là
A. Sông Chảy.
B. Sông Mã.
C. Sông Gâm.
D. Sông Mê Công.
Câu 13: Phương án nào sau đây là tháng đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ?
A. Tháng 6.
B. Tháng 7.
C. Tháng 8.
D. Tháng 9.
Câu 14: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ
A. Mùa hè.
B. Hè thu.
C. Mùa thu.
D. Thu đông.
Câu 15: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy?
A. Tháng 7.
B. Tháng 8.
C. Tháng 9.
D. Tháng10.
Câu 16: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta?
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mã và sông Đồng Nai.
C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công.
D. Sông Hồng và sông Mê Công.
Câu 17: Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta?
A. Sông Mê Công.
B. Sông Mã.
C. Sông Cả.
D. Sông Đà.
Câu 18: Phương án nào sau đây là số lượng nhóm đất chính của Việt Nam?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 19: Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất của nước ta là nhóm nào sau đây?
A. Đất feralit.
B. Đất phù sa.
C. Đất mùn núi cao.
D. Đất mặn ven biển.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là của nhóm đất feralit ở nước ta?
A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.
D. Đất có giá trị trong trồng cây lương thực
Câu 11: Chế độ nước của sông ngòi nước ta là
A. sông ngòi đầy nước quanh năm.
B. lũ vào thời kì mùa xuân.
C. hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
D. sông ngòi nhiều nước nhưng càng về hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
Câu 12: Sông chảy theo hướng vòng cung là
A. Sông Chảy.
B. Sông Mã.
C. Sông Gâm.
D. Sông Mê Công.
Câu 13: Phương án nào sau đây là tháng đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ?
A. Tháng 6.
B. Tháng 7.
C. Tháng 8.
D. Tháng 9.
Câu 14: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ
A. Mùa hè.
B. Hè thu.
C. Mùa thu.
D. Thu đông.
Câu 15: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy?
A. Tháng 7.
B. Tháng 8.
C. Tháng 9.
D. Tháng10.
Câu 16: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta?
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mã và sông Đồng Nai.
C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công.
D. Sông Hồng và sông Mê Công.
Câu 17: Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta?
A. Sông Mê Công.
B. Sông Mã.
C. Sông Cả.
D. Sông Đà.
Câu 18: Phương án nào sau đây là số lượng nhóm đất chính của Việt Nam?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 19: Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất của nước ta là nhóm nào sau đây?
A. Đất feralit.
B. Đất phù sa.
C. Đất mùn núi cao.
D. Đất mặn ven biển.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là của nhóm đất feralit ở nước ta?
A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.
D. Đất có giá trị trong trồng cây lương thực
Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A.
địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
B.
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
C.
nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
D.
do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
Câu 1 : Trình bày đặc điểm địa hình của châu Á?
Câu 2: Tại sao nói sông ngòi châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp?
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa? Đặc diểm của mỗi kiểu khí hậu đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan của nơi chúng phân bố.
- Nơi phân bố
- Đặc điểm
- .........
HELD ME !!!!!!!
Câu 1.
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là Đông – Tây và gần Đông – Tây, Bắc – Nam và gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
- Các dãy núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà phủ quanh năm
Câu 2:
Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
- Các sông châu Á phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.
+ Bắc Á: nhiều sông, các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và gây lũ băng lớn.
+ Đông Á, Đông Nam Á: sông dày đặc, nhiều sông lớn, thời kì nước lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
+ Tây Nam Á và Trung Á: do khí hậu lục địa khô hạn nên sông kém phát triển. Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan từ các đỉnh núi cao nên vẫn có nhiều sông lớn.
Lượng mưa có sự phân hóa Theo chiều Đông Tây Ở các lục địa chủ yếu do tác động của? A. Biển, đại dương và dòng biển B. Hồ đầm, sông ngòi và con người C. Con người, gió mùa và địa hình D. Thực vật, hồ đầm và sông ngòi
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LỦA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016
A. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm
B. Lúa mùa giảm, lúa hè thu và thu đông tăng
C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa giảm
D. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng
Đáp án D
Dựa vào biểu đồ, ta có 1 số nhận xét sau về tỉ trọng lúa:
- Lúa mùa giảm: từ 22,5% (năm 2005) xuống 21,1% (năm 2016)
- Lúa đông xuân giảm: từ 48,4% (năm 2005) xuống 44,5% (năm 2016)
- Lúa hè thu và thu đông tăng: từ 29,1% (năm 2005) lên 34,4% (năm 2016)
=> Nhận xét lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng là không đúng