Quy đồng mẫu hai phân số 5 . 4 + 5 . 7 3 . 10 + 15 ; 6 . 9 - 2 . 17 53 . 3 - 119 ta được:
A. 11 18 ; 9 18
B. 11 18 ; 3 18
C. 22 18 ; 9 18
D. 22 18 ; 3 18
Để thực hiện phép cộng \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{{ - 3}}{4}\), em hãy làm theo các bước sau:
+ Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)
+ Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.
Ta có: \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5.4}}{{7.4}} = \dfrac{{20}}{{28}}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.7}}{{4.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{28}}\)
Như vậy, \(\dfrac{{20}}{{28}} + \dfrac{{ - 21}}{{28}} = \dfrac{{20 + \left( { - 21} \right)}}{{28}} = \dfrac{-1}{{28}}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số sau:
\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{ }{ }\)
\(\dfrac{4}{7}=\dfrac{ }{ }\)
Câu 5:
Quy đồng mẫu số của hai phân số 3/4 và 7/6
Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số là
12 nha bn.tick nha
dù có thù nhau đến mấy cũng tick nha
Bài 3.Quy đồng mẫu số các phân số sau
4/3 và 3/4
5/4 và 5/6
3/8 và 1/6
2/5 và 4/7
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau (Tìm mẫu số chung bé nhất có thể):
7/12 và 5/48
4/100 và 8/25
bài3
1. \(\frac{4}{3}\)= \(\frac{4x4}{3x4}\)=\(\frac{20}{12}\)
\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{3x3}{4x3}\)=\(\frac{9}{12}\)
2.\(\frac{5}{4}\)=\(\frac{5x6}{4x6}\)=\(\frac{30}{24}\)
\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{5x4}{6x4}\)=\(\frac{20}{24}\)
3.\(\frac{3}{8}\)=\(\frac{3x6}{8x6}\)=\(\frac{18}{48}\)
\(\frac{1}{6}\)=\(\frac{1x6}{6x8}\)=\(\frac{6}{48}\)
4.\(\frac{2}{5}\)=\(\frac{2x7}{5x7}\)=\(\frac{14}{35}\)
\(\frac{4}{7}\)=\(\frac{4x5}{7x5}\)=\(\frac{20}{35}\)
TL
Phân số là 3/45/4
HT
Bài 3.Quy đồng mẫu số các phân số sau
4/3 và 3/4
5/4 và 5/6
3/8 và 1/6
2/5 và 4/7
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau (Tìm mẫu số chung bé nhất có thể):
7/12 và 5/48
4/100 và 8/25
Bài 3 :
a: \(MSC:12\\ \dfrac{4}{3}=\dfrac{4\times4}{3\times4}=\dfrac{16}{12};\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{3\times4}=\dfrac{9}{12}\)
b: \(MSC:12\\ \dfrac{5}{4}=\dfrac{5\times3}{4\times3}=\dfrac{15}{12};\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times2}{6\times2}=\dfrac{10}{12}\)
c:\(MSC:24\\ \dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times3}{8\times3}=\dfrac{9}{24};\dfrac{1}{6}=\dfrac{1\times2}{6\times2}=\dfrac{2}{12}\)
d: \(MSC:35\\ \dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times7}{5\times7}=\dfrac{14}{35};\dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}\)
Bài 3:
a: 4/3=16/12
3/4=9/12
b: 5/4=30/24
5/6=20/24
c: 3/8=18/48
1/6=8/48
d: 2/5=14/35
4/7=20/35
Bài 4:
a: 7/12=28/48
5/48=5/48
b: 4/100=4/100
8/25=32/100
quy đồng mẫu số hai phân số
a 7/5 và 1/6
b 4/3 và 7/2
c 3/4 và 2/5
a) 7/5 và 1/6
Ta có : 7/5 = \(\frac{7\times6}{5\times6}=\frac{42}{30}\) Và : \(\frac{1\times5}{6\times5}=\frac{5}{30}\)
b) 4/3 và 7/2
Ta có : \(\frac{4}{3}=\frac{4\times2}{3\times2}=\frac{8}{6}\)và \(\frac{7}{2}=\frac{7\times3}{2\times3}=\frac{21}{6}\)
v) 3/4 và 2/5
Ta có : \(\frac{3}{4}=\frac{3\times5}{4\times5}=\frac{15}{20}\)và \(\frac{2}{5}=\frac{2\times4}{5\times4}=\frac{8}{20}\)
quy đồng mẫu số hai phân số sau 4 7 và 5 12
\(\hept{\begin{cases}\frac{4}{7}=\frac{4.12}{7.12}=\frac{48}{84}\\\frac{5}{12}=\frac{5.7}{12.7}=\frac{35}{84}\end{cases}}\)
Quy đồng các mẫu số các phân số sau:
a) 3/4 ; 5/7 và 8/3
Vậy quy đồng mẫu số ba phân số 3/4 ; 5/7 và 8/3 ta được:
b) 5/8 ; 8/13 và 13/17
Giải giúp em nhé!!
Tìm tất cả số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của số đều bằng 3 số lớn nhất là số nào Số bé nhất là số nào
Số lớn nhất có 4 chữ số mà tổng các chữ số của nó đều bằng 3 là 3000.
Số bé nhất có 4 chữ số mà tổng các chữ số của nó đều bằng 3 là 1002.
bạn tùng lâm đây nhé
quy đồng mẫu số hai phân số sau 4 7 và 1 5
\(\frac{4}{7}\)và\(\frac{1}{5}\)
\(MSC:35\)
\(\frac{4}{7}=\frac{20}{35}\)
\(\frac{1}{5}=\frac{7}{35}\)
\(\frac{4}{7}=\frac{4x5}{7x5}=\frac{20}{35}\)
\(\frac{1}{5}=\frac{1x7}{5x7}=\frac{7}{35}\)
Ta thấy phân số 1/7 và 1/5 có cùng mẫu số chung là : 35