Giải các phương trình sau: 1 - 2y = 0
Giải các phương trình và hệ phương trình sau :
1. \(3x^2-7x+2=0\)
2. \(x^4-5x+4=0\)
3. \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{5}x-2y=7\\x-\sqrt{5}y=2\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
1. 3x( x - 2 ) - ( x - 2 ) = 0
<=> ( x-2).(3x-1) = 0 => x = 2 hoặc x = \(\dfrac{1}{3}\)
2. x( x-1 ) ( x2 + x + 1 ) - 4( x - 1 )
<=> ( x - 1 ).( x (x^2 + x + 1 ) - 4 ) = 0
(phần này tui giải được x = 1 thôi còn bên kia giải ko ra nha )
3 \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{5}x-2y=7\\\sqrt{5}x-5y=10\end{matrix}\right.\)<=> \(\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
\(1. 3x^2 - 7x +2=0\)
=>\(Δ=(-7)^2 - 4.3.2\)
\(= 49-24 = 25\)
Vì 25>0 suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\(x_1\)=\(\dfrac{-\left(-7\right)+\sqrt{25}}{2.3}=\dfrac{7+5}{6}=2\)
\(x_2\)=\(\dfrac{-\left(-7\right)-\sqrt{25}}{2.3}=\dfrac{7-5}{6}=\dfrac{1}{3}\)
Hãy cho biết phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn:
2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0;
x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0;
x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0;
x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0.
+ 2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0 không phải phương trình đường tròn vì hệ số của x2 khác hệ số của y2.
+ Phương trình x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0 có :
a = –1; b = 2; c = –4 ⇒ a2 + b2 – c = 9 > 0
⇒ phương trình trên là phương trình đường tròn.
+ Phương trình x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0 có :
a = 1; b = 3; c = 20 ⇒ a2 + b2 – c = –10 < 0
⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.
+ Phương trình x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0 có :
a = –3; b = –1; c = 10 ⇒ a2 + b2 – c = 0 = 0
⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.
Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) x – 2y = 3 b) 5x(2x – 3) = 0 c) 2/x = 1 d) 2x + 1 > 0
a: x-2y=3
=>2y=x-3
=>\(y=\frac{x-3}{2}\)
Vậy: \(\begin{cases}x\in R\\ y=\frac{x-3}{2}\end{cases}\)
b: 5x(2x-3)=0
=>x(2x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ 2x-3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\\ x=\frac32\end{array}\right.\)
c: \(\frac{2}{x}=1\) (ĐKXĐ: x<>0)
=>\(x=\frac22=1\) (nhận)
d: 2x+1>0
=>2x>-1
=>\(x>-\frac12\)
Giải các phương trình sau (đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất hoặc phương trình tích)
(2y-3)(y+1) + y(y-2) = 3(y+2)2
\(\Leftrightarrow2y^2+2y-3y-3+y^2-2y=3y^2+12y+12\)
=>-3y-3=12y+12
=>-15y=15
hay y=-1
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) 3 x − y = 5 5 x + 2 y = 23 b ) 3 x + 5 y = 1 2 x − y = − 8 c ) x y = 2 3 x + y − 10 = 0
Cách 1

Từ (1) ta rút ra được y = 3x – 5 (*)
Thế (*) vào phương trình (2) ta được :
5x + 2(3x – 5) = 23 ⇔ 5x + 6x – 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔ x = 3.
Thay x = 3 vào (*) ta được y = 3.3 – 5 = 4.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3 ; 4).

Từ (2) ta rút ra được y = 2x + 8 (*)
Thế (*) vào phương trình (1) ta được :
3x + 5(2x + 8) = 1 ⇔ 3x + 10x + 40 = 1 ⇔ 13x = -39 ⇔ x = -3.
Thay x = - 3 vào (*) ta được y = 2.(-3) + 8 = 2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-3 ; 2).

Từ (1) ta rút ra được x = 2 3 y (*)
Thế (*) vào phương trình (2) ta được :

Thay y = 6 vào (*) ta được x = 4.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (4 ; 6).
Cách 2

Kiến thức áp dụng
+ Giải hệ phương trình
ta làm như sau:
Bước 1: Từ một phương trình (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) ta được phương trình (*). Sau đó, ta thế (*) vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới ( chỉ còn một ẩn).
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho phương trình thứ hai, phương trình (*) thay thế cho phương trình thứ nhất của hệ ta được hệ phương trình mới tương đương .
Bước 3: Giải hệ phương trình mới ta tìm được nghiệm của hệ phương trình.
+ Nếu xuất hiện phương trình dạng 0x = a (hoặc 0y = a) thì ta kết luận hệ phương trình vô nghiệm nếu a ≠ 0 hoặc hệ có vô số nghiệm nếu a = 0.
Câu 2. Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là: A. 3x + 1 = 0 B. 0x – 1 = 0 C. x2 + 3 = 0 D. 5x – 2y = 0
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất 2 ẩn A. x^2 -2y=1 B.x-2y-1=0 C.x-2y+z-1=0 D.xy-2y-1=0
: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn x: A) 2 + x = 0 B) 0x – 1 = 0 C) x + x2 = 0 D) 2y + 1 = 0
Giải thích giúp mik luôn nha
Giải các phương trình sau:
a.{3x + 2y = 14
5x + 3y = 1
b.{-x + 2y - 6 = 0
5x - 3y - 5 = 0
a: Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=14\\5x+3y=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}15x+10y=70\\15x+9y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=67\\3x=14-2y=14-2\cdot67=-120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-40\\y=67\end{matrix}\right.\)
b: Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}-x+2y-6=0\\5x-3y-5=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x+2y=6\\5x-3y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-5x+10y=30\\5x-3y=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}7y=35\\2y-x=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=4\end{matrix}\right.\)