\(\Leftrightarrow2y^2+2y-3y-3+y^2-2y=3y^2+12y+12\)
=>-3y-3=12y+12
=>-15y=15
hay y=-1
\(\Leftrightarrow2y^2+2y-3y-3+y^2-2y=3y^2+12y+12\)
=>-3y-3=12y+12
=>-15y=15
hay y=-1
Bài 3: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng ax +b =0
a)7 – x = -2x +3
b) 2 (3x +1) = -2x +5
c) 5x + 2(x – 1) = 4x + 7.
d) 10x^2 - 5x(2x + 3) = 15
\(\)
1,2 - ( x +1,3 ) = 4 ( x + 1,4)
a, đưa phương trình trên về dạng ax + b=0 với a = -5 thì b =
b, nghiệm của phương trình là : x =
1. Giải các phương trình
a) 4x-3=4-3x
Giải phương trình về dạng ax+b=0
1. (- (x - 3))/2 - 2 = 5(x + 2)/4
2. 2(2x + 1)/5 - (6 + x)/3 = (5 - 4x)/15
3. (7 - 3x)/2 - (5 + x)/5 = 1
4. (x - 1)/2 +3(x + 1)/8 = (11 - 5x)/3
5. (3 + 5x)/5 - 3 = (9x - 3)/4
Cho hai phương trình :
\(\dfrac{7x}{8}-5\left(x-9\right)=\dfrac{1}{6}\left(20x+1,5\right)\) (1)
\(2\left(a-1\right)x-a\left(x-1\right)=2a+3\) (2)
a) Chứng tỏ rằng phương trình (1) có nghiệm duy nhất, tìm nghiệm đó ?
b) Giải phương trình (2) khi \(a=2\)
c) Tìm giá trị của \(a\) để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1)
Giải phương trình về dạng ax + b = 0
1. (3x - 2)/3 - 2 = (4x + 1)/4
2. (x - 3)/4 + ( 2x - 1 )/3 = (2 - x)/6
3. 1/2 (x + 1) + 1/4(x + 3) = 3 - 1/3 (x + 2)
4 (x + 4)/5 - x + 4 = x/3 - (x - 2)/2
5. (4 - 5x)/6 = 2 (-x + 1)/2
Giải phương trình về dạng ax + b = 0
1. (3x - 2)/3 - 2 = (4x + 1)/4
2. (x - 3)/4 + ( 2x - 1 )/3 = (2 - x)/6
3. 1/2 (x + 1) + 1/4(x + 3) = 3 - 1/3 (x + 2)
4 (x + 4)/5 - x + 4 = x/3 - (x - 2)/2
5. (4 - 5x)/6 = 2 (-x + 1)/2
Giải các phương trình sau
A.5+3x=4x-9
B.3,2x-5(x-0,2)=5+0,2x
C.1,5-(x+2)=-3(x+0,1)
E.2/3-1/2(x+2)=-x+1
F.3t-4+13+2(t+2)-3t
bài 2 giải các phương trình sau
b,2(x+3)-4=0
d,5(x-3)=3x-5
f,7(5-x)=11-5x
h,2(3x-1)-3x=10
j,3-2x=3.(x+1)-x-2
m,4(2x-3)-5=6(3-x)-7