So sánh thể tích khí hidro ( đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư.
0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư
So sánh thể tích khí hidro ( đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
0,2 Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t ° và p) thu được của từng cặp phản ứng trong những thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1:
0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.
0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 dư.
Thí nghiệm 2 :
0,1 mol H 2 SO 4 tác dụng với Zn dư.
0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.
So sánh thể tích khí hiđro sinh ra
TN1 : Dùng dư axit để toàn lượng Zn tham gia phản ứng.
Theo (1) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H 2
Theo (2) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H 2
Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau.
TN 2 - Dùng dư Zn để toàn lượng axit tham gia phản ứng.
Theo (1) : 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H 2
Theo (2) : 0,1 mol H 2 SO 4 điều chế được 0,1 mol H 2
Kết luận . Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1).
Cho 0,1 mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là?
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,1-------------------0,1
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
So sánh thể tích khí hidro (dktc) thu được trong trường hợp sau: 0,1mol Zn tác dụng với dung dịch H²SO⁴ loãng 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H²SO⁴ loãng
TH1: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 -----------------------------> 0,1 (mol)
=> \(V_{H_2}\)= 0,1 . 22,4 = 2,24(lít)
TH2: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO4\right)_3+3H_2\)
0,1 ------------------------------------> 0,15 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}\)=0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
Ta thấy 2,24 < 3,36
\(\Rightarrow V_{H_2\left(TH1\right)}< V_{H_2\left(TH2\right)}\)
cho 250ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Zn dư, sau phản ứng thu được 14,2 gam muối khan a. tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc) b. tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng?
Pt: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{14,2}{183}\approx0.077mol\)
Theo pt: nH2 = n(CH3COO)2Zn = 0,077mol
=> VH2 = 1,7248l
b) Theo pt: nCH3COOH = 2n(CH3COO)2Zn = 0,154 mol
=> CMCH3COOH = 0,154 : 0,25 = 0,616M
Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H 2. Thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
A.
5,6 l.
B.
22,4l.
C.
11,2 l.
D.
3,36 l.
Ta có: nZn = \(\dfrac{13}{65}\) = 0,2 mol
PTHH : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
ban đầu : 0,2 0,3
phản ứng : 0,15 0,3 0,15
sau phản ứng : 0,05 0 0,15
→ nH2 = 0,15 mol
=> VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
Đáp án đúng là D bạn nhé
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCL
a) Tính khối lượng kẽm clorua ZnCl2 thu được sau phản ứng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Để điều chế hidro người ta cho 13 (g) kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. a, Lập PTHH của phản ứng trên. b, Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). c, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Cho H=1; O=16; Zn=65; Cl=35,5; K=39; Cu=64).
X là 1 amino axit có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt hết khí Z là:
A. 17,36 lít.
B. 15,68 lít.
C. 16,8 lít.
D. 17,92 lít.