Muối tan trong nước là A. Cu 3 (PO 4 ) 2 B. AgCl C. K 3 PO 4 D. Ag 3 PO 4
( Mn giải thích giúp em vs ạ )
Hãy chọn dãy công thức hoá học đúng :
A. KCl, Fe(OH) 3 , H 2 SO 4 , BaPO 4
B. CaCO 3 , Ag 2 NO 3 , SO 4 , Ba 2 (PO 4 ) 2
C. CaCl 2 , Al(OH) 3 , HNO 3 , Ba 3 (PO 4 ) 2
D. Na 3 PO 4 , MgSO 4 , Cu(OH) 2 , Ba 3 (PO 4 ) 3
câu 1 : để trung hòa 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V(ml) dung dịch Ba(OH)2.Giá trị của V là :
A. 400ml
B. 350ml
C. 300ml
D. 250ml
Câu 2 : Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4.Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O.Giá trị của a là :
A. 0,3 mol
B. 0,4 mol
C. 0,6 mol
D. 0,9 mol
Câu 3 : cho 200g dung dịch KOH 8,4% hòa tan 14,2g P2O5.Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất hòa tan là :
A. K3PO4 và K2HPO4
B. KH2PO4 và K2HPO4
C. K3PO4 và KOH
D. K3PO4 và H3PO4
CÂU 1: Xác định nhanh hoá trị của:
b/ Nguyên tố đồng trong Cu 2 O, Cu(OH) 2 , CuSO 4 , Cu 3 (PO 4 ) 2
c/ Nhóm MnO 4 trong K 2 MnO 4 ; KMnO 4
CÂU 2: Lập nhanh CTHH của hợp chất tạo bởi:
a/ Mg và nhóm PO 4
b/ Zn và O
c/ Ca và nhóm SO 4
d/ K và nhóm PO 4
mn giúp mik vs mình chạy deadline ko kịp ạ
Hãy tính phân tử khối của các hợp chất sau: Al2O3, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3, Na3PO4, Ca(H2PO4)2, Ba3(PO4)2, ZnSO4, AgCl, NaBr
Phân tử khối
Al2O3= 27.2 + 16.3 = 102 (đvC)
Al2(SO4)3 = 27.2 +(32.3 + 16.4.3) =54.(96+192)= 54+288= 342 (đvC)
Fe(NO3)3= 56 +(14.3+16.3.3)= 56+ 42+144=242 (đvC)
Na3PO4= 23.3+31+16.4= 164 ( đvC)
Ca(H2PO4)2= 40+ (1.2.2+31.2+16.4.2)=234 ( đvC)
Ba3(PO4)= 137 . 3 + 31+16.4= 601 ( đvC)
ZnSO4= 65+32+16.4= 161 ( đvC)
AgCl = 108+35,5= 143,5( đvC)
NaBr= 23 + 80 = 103 ( đvC)
PTK (Al2O3) = 27.2 + 16.3 = 102 đvC
PTK (Al2(SO4)3) = 27.2 + 32.3 + 16.4.3 = 342 đvC
PTK (Na3PO4) = 23.3 + 31 + 16.4 = 164 đvC
PTK (Ca(H2PO4)2) = 40 + 2.2 + 31.2 + 16.4.2 = 234 đvC
PTK (Ba3(PO4)2) = 137.3 + 31.2 + 16.4.2 = 601 đvC
PTK (ZnSO4) = 65 + 32 + 16.4 = 161 đvC
PTK (AgCl) = 108 + 35,5 = 143,5 đvC
PTK (NaBr) = 23 + 80 = 103 đvC
Cho kim loại Magiê tác dụng vừa đủ với axit photphoric ( H3PO4 ) tạo thành muối Mg3(PO4)2 và 6,72 lít khí hidro
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối Mg3(PO4)2 tạo thành
c) Tính khối lượng axit H3PO4 đã phản ứng
a.PTHH xảy ra:
3Mg + 2H3PO4 ->Mg3(PO4)2 + 3H2
98(g) 262(g) 67.2(l)
9.8(g) 26.2(g) <- 6.72(l)
b. Khối lượng Mg3(PO4)2 tạo thành là:
mMg3(PO4)2=26.2(g)
c. Khối lượng H3PO4 đã phản ứng là:
mH3PO4=9.8(g)
P → P2O5 →H3PO4 → KH2PO4 ⇌ K2HPO4 ⇌ K3PO4 ⇌ H3PO4
4P+ 5O2\(\xrightarrow[]{to}\) 2P2O5
P2O5+ 3H2O\(\rightarrow\) 2H3PO4
H3PO4+ K2HPO4\(\rightarrow\) KH2PO4
KH2PO4+ KOH\(\rightarrow\) K2HPO4+ H2O
KOH+ K2HPO4\(\rightarrow\) K3PO4+ H2O
2K3PO4+ H3PO4\(\rightarrow\) 3K2HPO4
6K+ 2H3PO4\(\rightarrow\) 2K3PO4+ 3H2
2K3PO4+ 3H2SO4\(\rightarrow\) 3K2SO4+ 2H3PO4
cho các chất có CTHH sau :
P2O5 , K3PO4 , H3PO4 , H2S , HBr , CuCO3 , Fe(NO3)2 , Al(OH)3 , Fe(OH)2 , KOH , CuO , CuSO4 , Ca3(PO4)2 , Ca(H2PO4)2 , Ca(HPO4)2 , SO2 , Na2SiO3
a, phân loại oxit , axit , bazơ , muối
b, đọc tên
mình đang cần gấp
Oxit:
P2O5:diphotpho pentaoxit
CuO:đồng(II) oxit
SO3:lưu huỳnh đioxit
Axit:
H3PO4:axit photphoric
H2S: axit sunfuhiđric
HBr:axit bromhydric
Bazo:
Al(OH)3:nhôm hidroxit
Fe(OH)2:sắt(II) hidroxit
KOH:kali hidroxit
Muối:
K3PO4:kali photphat
CuCO3:đồng cacbonat
Fe(NO3)2:sắt nitrat
CuSO4:đồng sunfat
Ca3(PO4)2:Canxi photphat
Ca(H2PO4)2 :Canxi superphotphat
CaHPO4: Canxi hidrophotphat
Na2SiO3:Natri silicat
b) P2O5: điphotpho pentaoxit
K3PO4:Muối Kaliphotphat
H3PO4: Axit photphoric
H2S: Axit sunfua
HBr: Axit bromhiđric
CuCO3:Muối đồng cacbonat
Fe(NO3)2: Muối sắt nitric
Al(OH)3: Nhôm hiđroxit
Fe(OH)2: Sắt(II) hiđroxit
KOH: kali hiđroxit
CuO: đồng oxit
CuSO4: Muối đồng sunfuric
Ca3(PO4)2: Muối canxiphotphat
Ca(HPO4)2: Muối canxi hiđrophotphat
SO2: Lưu huỳnh đioxit
Na2SiO3: Muối natri silicic
a) Oxit: P2O5,CuO,SO2
Axit: H3PO4,H2S,HBr
Bazơ: Al(OH)3,Fe(OH)2,KOH,
Muối:K3PO4,CuCO3,Fe(NO3)2,CuSO4,Ca3(PO4)2,Ca(HPO4)2,Na2SiO3
Hãy viêt phương trình hóa học của các câu sau
1) K+ H3PO4----> K3PO4+H2
2) CaO+P2O5---->Ca3(PO4)
\(6K+2H_3PO_4\underrightarrow{ }2K_3PO_4+3H_2\)
\(3CaO+P_2O_5\underrightarrow{ }Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
6K+2\(H_3PO_4\)->2\(K_3PO_4\)+3\(H_2\)
Bài 1: Lập công thức của các oxide tạo bởi các nguyên tố sau vầ gọi tên: Na, K, Li, Ca, Mg,Ba, Fe(II), Fe (III), Ag, Cu(I), Cu(II), Zn, Al, Pb(II), Pb(IV),Hg
Bài 2: Lập công thức của các base và gọi tên tạo bởi các kim loại sau: Na, K, Ca, Mg, Ba, Al, Fe (II), Fe(III), Cu (II), Zn
Bài 3: Lập công thức và gọi tên của các muối tạo bởi kim loại vầ các gốc acid sau: Na, K, Cam Ba, Fe (II), Fe(III), Zn, Cu với các acid: SO4, Co3, HCO3, NO3, PO4, H2PO4, HPO(II), Cl, Br, S(II), HS(I)
Tính hóa trị của nguyên tố chưa biết trong hợp chất
3/ Tính hóa trị của nhóm SO4; NO3; PO4; CO3 trong hợp chất :
a. Na2SO4
b. NaNO3
c. K3Po4
d. K2CO3
a) \(Na_2SO_4\)
Gọi b là hóa trị của nhóm \(\left(SO_4\right)\)
Áp dụng QTHT ta có:
\(I\times2=b\times1=>b=\dfrac{I\times2}{1}=II\)
Vậy nhóm \(\left(SO_4\right)\) có hóa trị II
b) \(Na\left(NO_3\right)\)
Tương tự ta có:
Nhóm \(\left(NO_3\right)\) có hóa trị I
c) \(K_3PO_4\)
Nhóm \(\left(PO_4\right)\) có hóa trị III
d) \(K_2CO_3\)
Nhóm \(\left(CO_3\right)\) có hóa trị II
Na2SO4
Theo quy tắc hóa trị: 2 . I = 4 . b
=> b = II
Vậy SO4 có hóa trị II trong Na2SO4
NaNO3
Theo quy tắc hóa trị: 1 . I = 3 . b
=> b = III
Vậy NO3 có hóa trị II trong NaNO3
K3PO4
Theo quy tắc hóa trị: 3 . I = 1 . b
=> b = III
Vậy PO4 có hóa trị III trong K3PO4
K2CO3
Theo quy tắc hóa trị: 2 . I = 1 . b
=> b = II
Vậy CO3 có hóa trị II trong K2CO3
học tốt~~
a/ Na2SO4 => SO4 : II
b/ NaNO3 => NO3: I
c/ K3PO4 => PO4: III
d/ K2CO3 => CO3 : II