Hỗn hợp gồm C 2 H 2 , C 3 H 6 , C 3 H 8 để thu được C 3 H 8 tinh khiết người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:
A. dd NaOH.
B. dd KMnO 4 .
C. dd AgNO 3 / NH 3 .
D. Br 2 nguyên chất.
Hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4,C3H6. Trong đó số mol của C2H4 bằng số mol của C3H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 7,6. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp X
Vì số mol của \(C_2H_4\) bằng số mol của \(C_3H_6\) nên thể tích của \(C_2H_4\) bằng thể tích của \(C_3H_6\)
Gọi phần trăm thể tích của \(C_2H_4\) là x%
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_3H_6}=x\%\)
Theo bài ra ta có:
\(\overline{M}=2.7,6=15,2\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_2H_4}.\%V_{C_2H_4}+M_{C_3H_6}.\%V_{C_3H_6}+M_{H_2}.\%V_{H_2}=15,2\)
\(\Rightarrow28.x+42x+2.\left(1-2x\right)=15,2\)
\(\Rightarrow66x=13,2\\ \Rightarrow x=0,2\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_3H_6}=20\%\\\%V_{H_2}=60\%\end{matrix}\right.\)
cho 10 lít hỗn hợp khí A gồm C2H6,C2H4và H2 qua Niken nung nóng sau phản ứng thu được 8 lít hỗn hợp khí B gồm C2H6và H2 . Tính thể tích C2H4 trong A
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gián phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm: CH4, C2H4, C2H6, C2H2, H2. Dẫn hỗn hợp Y qua bình chứa dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng 0,82 gam và còn V (l) hỗn hợp khí Z (đktc). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8
a) Tìm V
b) Tính % thể tích của C2H6 trong hỗn hợp Z
a) \(m_X=5,14\left(g\right)=m_Y\)
\(BTKL\Rightarrow m_Z=m_Y-0,82=4,32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_Z=\frac{4,32}{8\cdot2}=0,27\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_Z=6,048\left(l\right)\)
b) Đặt \(n_{C_2H_6}=x;n_{H_2\left(Y\right)}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_Z=0,15+x+y=0,27\\m_Z=0,15\cdot16+30x+2y=4,32\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_6}=22,22\%\)
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,15 mol C2H4 ; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y .Tính số gam của CO2 và H2O
nC=nCO2=1mol=>mCO2=44g
nH=2,8mol=>nH2O=1,4=>mH2O=25,2g
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Tính thể tích O2 (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y.
mX(ban đầu) = m( bình tăng) + mZ = 10,8 + 2.8.0,2=14
mà nC2H2=nH2=0,5
Đốt cháy hỗn hợp Y thì cũng như đốt X => nO2 = 1,5 mol => V=33,6 l (D)
Cách 2 :
nC2H2=nH2=a
bảo toan kl: mBr tăng +m khí thoát ra ->26a+2a=10.08 +0.2.8.2 ->a=0.5
C2H2 + 2,5O2 -> CO2 +H2O
H2 +0,5O2 -> H2O
nO2=2,5a +0.5a=1,5
->v=33.6 l
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy 1 lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,08g và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp .
Gọi số mol của C2H6 và H2 trong Y lần lượt là: x; y
Theo bài ta có hệ:\(\frac{x+y=0,2}{30x+2y=80.2.\left(x+y\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 trong Y là: a, b
PTHH:
\(\text{C2H4+ Br2→ C2H4Br2}\)
\(\text{C2H2+ 2Br2→ C2H2Br4}\)
Khối lượng dd Br2 tăng 10,8g nên: 28a+ 26b= 10,8 (1)
Mặt khác trong X thì : nC2H2= nH2
Mà : nC2H2= nC2H4+ nC2H6+nC2H2 dư= a+b+0,1
\(\text{⇒ nH2 (X)= a+b+0,1}\)
\(\text{⇒∑nH(X)= 2.(2a+2b+0,2) }\)
Mà: ∑nH(Y)= 4nC2H4+2nC2H2 dư+6nC2H6+2nH2 dư= 4a+2b+0,8
Bảo toàn nguyên tố H: nH(X)=nH(Y)
\(\text{⇒ 2.(2a+2b+0,2)= 4a+2b+0,8 (2)}\)
Từ (1), (2)⇒\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
⇒ Trong X: nC2H2= nH2= 0,2+0,2+0,1= 0,5 (mol)
+ PTHH:
\(\text{2C2H2 + 5O2 → 4CO2 +2H2O}\)
0,5______1,25___________________(mol)
\(\text{2H2 + O2 → 2H2O}\)
0,5_____0,25____________________(mol)
\(\text{⇒∑nO2 = 1,25+ 0,25= 1,5 (mol)}\)
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4; C2H6; C2H4; C3H6; C4H6; C4H8; C4H10; H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch Brom dư thì khối lượng brom phản ứng là m gam. Tính giá trị của m?
Cracking C4H10 thu được 35 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4,C3H6, C4H8, C4H10, H2. Cho toàn bộ X đi qua dung dịch Brom dư thấy thoát ra 25 lít hỗn hợp Y. Các khí đều đo ở đktc. Hiệu suất cracking ?
khi cracking thì 1 mol Ankan tạo 2 mol khí nên từ đó ta có từ đầu có 25 lít C4H10
=> có 10 lít C4H10 bị cracking
=> H=\(\frac{10}{25}.100\%=40\%\)
tính tỉ khối hơi của
a, Hỗn hợp đồng khối lượng của C3H8 và CO2 với O2.
b, Hỗn hợp Y với hỗn hợp X biết:
-Y gồm 100,8cm3 CO2 và 8,4cm3 O2.
- x gồm 25,2cm3 C4H6 và 147cm3 O2.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách tách riêng
a) CH4 trong hỗn hợp gồm CH4 và CO2
b) C2H4 trong hỗn hợp C2H4, CO2
c) CH4 trong hỗn hợp gồm C2H2 và CH4
d) CH4 trong hỗn hợp gồm CH4, C2H4, CO2
a và b giống nhau nhé bạn . mình làm câu a cứ thế mà bạn sửa lại để làm câu b
dẫn lần lượt hỗn hợp khí trên qua dd ca(oh)2 dư co2 bj hấp thụ khí bay ra là ch4
co2+ca(oh)2 ---> caco3 +h2o
c, câu này bạn dùng dd br2 dư nhé c2h2 bj hâpd thụ
d, câu này dùng co2 dư và ddbr2 dư nhé
chúc bạn làm bài tốt