Hỗn hợp M gồm một hidrocacbon mạch hở A và một hidrocacbon X có công thức CxH2x-2 (x \(\ge\) 2)., có tỉ lệ số mol là 2:1. Tỉ khối của hỗn hợp so với hidro bằng 25,33. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp M, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1000 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy có 55 gam kết tủa. Lọc kết tủa, sau đó nếu đun sôi dung dịch thì không thấy có thêm kết tủa xuất hiện.
1) Tìm CTPT của A và X biết chngs hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon
2) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bở kết tủa.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gián phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm: CH4, C2H4, C2H6, C2H2, H2. Dẫn hỗn hợp Y qua bình chứa dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng 0,82 gam và còn V (l) hỗn hợp khí Z (đktc). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8
a) Tìm V
b) Tính % thể tích của C2H6 trong hỗn hợp Z
Hỗn hợp X gồm 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa dung dịch Br2 dư, thấy thoát ra V (lít) hỗn hợp khí
Z (đktc). Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8; khối lượng bình chứa dung dịch Br2 tăng 0,82 gam.
a) Tim V
b) Tính % thể tích mỗi khí trong Y
Hỗn hợp A gồm CnH2n+2, CmH2m,, và H2. Cho 560 ml hỗn hợp A đi qua ống chứa Ni, đốt nống thì chỉ còn lại 448 ml khí. Cho lượng khí này lội qua lượng dư dung dịch brom thì chỉ còn 280 ml khí thoát ra, có tỉ khốii so với H2 bằng 17,8. Tìm CTPT của các hidrocacbon và % thể tích mỗi chất trong A. Biết các khí đo ở cùng một điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp A gầm 2 hidrocacbon mạch hở: CnH2n và CmH2m-2. Đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩn cháy bằng nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Thêm tiếp vào dung dịch này một lượng dung dịch NaOH dư lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Tìm CTPT và CTCT có thể có của hai hdrocacbon, biết 100 ml hỗn hợp A phản ứng tối đa với 160 ml H2 (Ni; to), các khí đo ở cùng điều kiện.
Một hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Mg có khối lượng 72,8 gam và chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho tác dụng với H2O dư thu được 7,28 lít khí (đktc). Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 24,08 lít khí (đktc). Trộn hai thể tích khí này với nhau thu được hỗn hợp khí X. Nung X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho khí Y qua bình chứa dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm m gam và còn lại 17,92 lít khí Z thoát ra khỏi bình. tỉ khói của Z so với H2 là 5,375.
a) Viết PTHH
b) Tính m