Khi giảm nhiệt độ của một lượng nước từ 100 0 C xuống còn 10 0 C thì:
A. Khối lượng của nước tăng.
B. Khối lượng tăng, thể tích giảm.
C. Khối lượng không đổi, thể tích tăng.
D. Khối lượng riêng tăng, thể tích giảm.
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m(kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m(kg) nước ở nhiệt độ t2 . Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C . Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác ( không tác dụng hóa học với nước ) ở nhiệt độ t3= 45 độ C , khi có cân bằng nhiệt lần hai , nhiệt độ của hệ giảm 10 độ C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế , biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900J/kg.K và c2 = 4200J/kg.K . Bỏ qua mọi mất nhiệt khác.
+, Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, nhiệt độ cân bằng của hệ là tt, ta có:
m.c1.(t−t1)=m.c2.(t2−t)m.c1.(t−t1)=m.c2.(t2−t) (1)
mà t=t2−9,t1=23oC,c1=900J/kg.K;c2=4200J/kg.Kt=t2−9,t1=23oC,c1=900J/kg.K;c2=4200J/kg.K thay vào (1) ta có:
900.(t2−9−23)=4200.(t2−t2+9)900.(t2−9−23)=4200.(t2−t2+9)
⟺900.(t2−32)=4200.9⟺900.(t2−32)=4200.9
⟹t2=74oC⟹t2=74oC và t=74−9=65oCt=74−9=65oC
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ 2, nhiệt độ cân bằng của hệ là t′t′,ta có:
2m.c.(t′−t3)=(mc1+mc2).(t−t′)2m.c.(t′−t3)=(mc1+mc2).(t−t′) (2)
mà t′=t−10=55,t3=45oCt′=t−10=55,t3=45oC
Thay vào (2) ta có:
2.c.(55−45)=(900+4200).(65−55)2.c.(55−45)=(900+4200).(65−55)
⟹c=2550J/kg.K⟹c=2550J/kg.K
Nguồn : diendan.hocmai.vn
gọi nhiệt dung riêng của chất lỏng là c3
sau khi cho nước vào nhiệt lượng kế
ta có phương trình cân bằng nhiệt sau
\(\Sigma m.c.\Delta t=0\)
\(m.c1.\left(t'1-t1\right)+m.c2\left(t'1-t2\right)=0\\ \)
\(900.\left(t'1-23\right)+4200.\left(-9\right)\)=0
\(900t'1-20700+37800\)=0
900t'1-58500=0
900t'1=58500
=>t1=\(\dfrac{58500}{900}=65độc\)
đổ vào chất lỏng nhiệt lượng kế khác
nhiệt độ của hệ giảm
t'2=65-10=55 độ c
ta có phương trình cân bằng nhiệt sau
\(\Sigma m.c.\Delta t=0< =>2m.c3.\left(t'2-t3\right)+\left(m.c1+m.c2\right).\left(t'2-t'1\right)=0\)
\(2c3\left(t'2-t3\right)+\left(c1+c2\right).\left(t'2-t'1\right)=0\)
\(2c3.\left(55-45\right)+\left(900+4200\right).\left(55-65\right)=0\)
\(2c3.10+5100.-10=0\)
\(2c3.10-51000=0\)
\(2c3.10=51000\)
\(20c3=51000\)
=>c3=\(\dfrac{51000}{20}=2550\dfrac{J}{kg.K}\)
Nung nóng một miếng đồng 200g đến 100⁰c r thả vào 500g nước, miếng đồng nguội xuống còn 30⁰c. Hỏi: a) Nước nhận thêm nhiệt lượng là bao nhiêu b) Sau khi nhiệt lượng từ đồng thì nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K
a.
Cân bằng nhiệt:
\(Q_{thu}=Q_{toa}=0,2\cdot380\cdot\left(100-30\right)=5320\left(J\right)\)
b.
Ta có: \(Q_{thu}=mc\Delta t\)
\(\Leftrightarrow5320=0,2\cdot4200\cdot\Delta t\)
\(\Leftrightarrow\Delta t\approx6,3^0C\)
Dẫn 100g hơi nước vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở - 4°C . Nước đá tan hoàn toàn và lên đến 10C . a / Tìm khối lượng nước đá có trong bình . Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là A = 3 , 4 . 10 J / kg , nhiệt hóa hơi của nước là 2 , 3 . 10°J / kg , nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J / kg . K , của nước đá là C2 = 1800J / kg . K . | b / Để tạo nên 100g hơi nước ở nhiệt độ 100°C từ nước có nhiệt độ ban đầu 20C bằng bếp dầu có hiệu suất H = 40 % . Tìm lượng dầu cần dùng , biết năng suất tỏa nhiệt của dầu là q = 4 , 5 . 10 ^ J / kg . | 2 . Để xác định nhiệt độ của một bếp là người ta làm như sau : Bỏ vào lò một khối đồng hình lập phương có cạnh a = 2cm , sau đó lấy khổi đồng bỏ trên một tảng nước đá ở 0°C . Khi có cân bằng nhiệt , mặt trên của khối đồng chìm dưới mặt nước đá 1 đoạn b = 1cm . Biết khối lượng riêng của đồng là Do = 8900kg / m , nhiệt dung riêng của đồng Ca = 400J / kg . k , nhiệt nóng chảy của nước đá A = 3 , 4 . 10 J / kg . K , khối lượng riêng của nước đá D = 900kg / m ” . Giả sử nước đá chỉ tan có dạng hình hộp có tiết diện bảng tiết diện khối động . 3 . Một thỏi hợp kim chì kẽm có khối lượng 500g ở nhiệt độ 120°C được thả vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung 300I / độ chứa 1 lít nước ở 20ºC . Nhiệt độ khi cân bằng là 22°C . Tìm khối lượng chì kẽm có trong hợp kim . Biết nhiệt dung riêng của chì kẽm lần lượt là 130J / kg . K , 400J / kg . k và nhiệt dung riêng của nước là 4200J / kg . K . 4 . Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng m1 = 2kg được nung tới nhiệt độ 600°C vào một hỗn hợp nước đá ở C . Hỗn hợp có khối lượng tổng cộng là m2 = 2kg . . a / Tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp . Biết nhiệt độ cuối cùng có trong hỗn hợp là 50°C , Nhiệt dung riêng của thép cu = 460J / kg . K và của nước là 4200J / kg . K , nhiệt nóng chảy của nước đá là A = 3 , 4 . 10 J / kg b / Thực ra trong quá trình trên có một lớp nước tiếp xúc với quả cầu bị hỏa hơi nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp chỉ là 48°C . Tính lượng nước đã hóa thành hơi . Cho biết nhiệt hỏa hơi của nước L = 2 , 3 . 10°J / kg . 5 . Rót 0 , 5kg nước ở nhiệt độ t = 20C vào một nhiệt lượng kế . Thả trong nước một cục nước đá có khối lượng m1 = 0 , 5kg có nhiệt độ ban đầu là - 15°C . Hãy tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt . Cho nhiệt dung riêng của nước C1 = 4200J / kg . K , của nước đá là C2 = 2100J / kg . K , nhiệt nóng chảy của nước đá là 4 = 3 , 4 . 10J / kg . Bỏ qua khối lượng của nhiệt lượng kế . 6 . Trong một bình đậy kín có một các nước đá khối lượng M = 0 , 1kg nổi trên nước ; trong cục nước đá có một viên chỉ có khối lượng 5g . Hỏi phải tốn một nhiệt lượng bao nhiêu để cục chì bắt đầu chìm xuống nước . Biết khối lượng riêng của chì là 11 , 3g / cm ; của nước đá là 0 , 9g / cm ; nhiệt nóng chảy của nước là 3 , 4 . 10° / kg , nhiệt độ nước trung bình là 0 C .
Một khối nước đá có khối lượng m =200g, nhiệt độ ban đầu t1= -100C.
1. Tính nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho khối lượng nước đá nóng lên đến 00C.
2. Sau khi nóng lên đến 00C, khối nước đá được gắn chặt vào đáy một bình cách nhiệt. Khi người ta đổ nước vào bình (với khối lượng bằng khối lượng của khối nước đá) thì khối nước đá nằm hoàn toàn trong nước. Sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập, mực nước trong bình giảm \(\varepsilon\) = 2,75% so với mực nước ban đầu. Hãy tính:
a) Độ giảm mực nước trong bình khi nước đá trong bình tan hết.
b) Nhiệt độ ban đầu của nước đã đổ vào bình
Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là Cđ = 2100J/Kg.K, Cn = 4200J/Kg.K; khối lượng riêng của nước đá và của nước lần lượt là Dđ = 0,9g/cm3, Dn = 1,0g/cm3; nhiệt nóng chảy của nước đá là λ =340 kJ/kg
thi hsg à
nếu thi thì cố suy nghĩ tí đi bài ko khó lắm đâu
khi làm giảm nhiệt độ một lượng nước m(kg) trong bình từ nhiệt độ 30 độ C xuống đến 0 độ C thì:
thì nước sẽ từ chất lỏng chuyển thành chất rắn
khi làm giảm nhiệt độ một lượng nước m(kg) trong bình từ nhiệt độ 30 độ C xuống đến 0 độ C thì: nước sẽ chuyển từ chất lỏng sang chất rắn ( bị đông lại )
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 150C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 170C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4168J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 + Q3
<=> 16,6c1 = 6178,536 + 0,2c1
Chúc bạn học tốt!
https://diendan.hocmai.vn/threads/vat-li-8-bai-tap-phuong-trinh-can-bang-nhiet.304765/
Gọi:
- Với đề bài này bạn tự hiểu nhiệt độ ban đầu của NLK là .
- Phương trình cân bằng nhiệt:
=>
=>
=>
Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa nước trà nóng. Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng m ở nhiệt độ 0oC. Tại thời điểm đã thiết lập cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trà giảm một lượng Δt1 = 12oC. Khi đó người ta lại giảm thêm một lượng Δt2 = 10oC. Tính khối lượng m của cục nước đá . Biết rằng khối lượng lúc đầu của nước trà là M = 400g. Coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước trà vs nc đá. Nhiệt dung riêng của nước trà bằng nhiệt dung riêng của nước đá.
Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m=150 g, chứa m1=350 g nước ở nhiệt độ t=250C.
a. Thêm vào bình một khối lượng nước là m2 ở nhiệt độ t1=70C. khi cân bằng nhiệt ta thấy nhiệt độ của nước trong bình t2=100C. Tính m2?
b. Sau đó thả vào bình một lượng nước đá có khối lượng m3 ở nhiệt độ t3=-100C. Khi cân bằng nhiệt ta thấy trong bình còn lại 200 g nước đá chưa tan. Tính m3=?. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường
Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng C1, nhiệt độ t1 = 1000C. Một bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng C2, nhiệt độ ban đầu của nước trong bình t2 = 200C. Thả khối sắt vào trong nước, nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng là t = 250C. Hỏi nếu khối sắt có khối lượng m1 = 2m1, nhiệt độ đầu vẫn là t1 = 1000C thì khi thả khối sắt vào trong nước (khối lượng m2, nhiệt độ ban đầu t2 = 200C, nhiệt độ t’của hệ thống khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Giải bài toán trong những trường hợp sau:
a. Bỏ qua sựu hấp thụ nhiệt của bình chứa và môi trường xung quanh.
b. Bình chứa có khối lượng m3, nhiệt dung riêng C3. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môI trường.