Khí nào nặng nhất trong các khí sau
A. C H 4
B. C O 2
C. N 2
D. H 2
Khí nào nặng nhất trong các khí sau? (H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
Khí nào nặng nhất trong tất cả các khí sau? (Biết N = 14, O = 16, C = 12, Cl = 35,5)
a.CO2
b.Cl2
c.N2
d.O2
\(M_{CO_2}=12+16.2=44\left(DvC\right)\\ M_{Cl_2}=35,5.2=71\left(DvC\right)\\ M_{N_2}=14.2=28\left(DvC\right)\\ M_{O_2}=16.2=32\left(DvC\right)\\\)
=> Chọn B
Khí nào nặng nhất trong tất cả các khí sau? (Biết N = 14, O = 16, C = 12, Cl = 35,5)
a.CO2
b.Cl2
c.N2
d.O2
Cho các chất khí sau: H2, CH4, SO2, CO, NO2, Cl2, CO2.
a) Chất khí nào nặng nhất? Chất khí nào nhẹ nhất? Vì sao?
b) Trong phòng thí nghiệm, khí nào được thu theo phương pháp đặt ngược bình? Vì sao?
c) Khí O2 nặng hơn khí H₂, bằng bao nhiêu lần?
Khí nào nhẹ nhất trong các khí sau: (biết: C = 12, H = 1, N = 14, O = 16) giúp mình với
\(O 2 > N 2 > C > H 2 ( 32 > 28 > 12 > 2 )\)
Cho các chất khí sau: H2, CH4, SO2, CO, NO2, Cl2, CO2.
a) Chất khí nào nặng nhất? Chất khí nào nhẹ nhất? Vì sao?
b) Trong phòng thí nghiệm, khí nào được thu theo phương pháp đặt ngược bình? Vì sao?
c) Khí O2 nặng hơn khí H2, bằng bao nhiêu lần?
\(a.M_{H_2}=2\left(g/mol\right)\\ M_{CH_4}=16\left(g/mol\right)\\ M_{SO_2}=64\left(g/mol\right)\\ M_{CO}=28\left(g/mol\right)\\ M_{NO_2}=46\left(g/mol\right)\\ M_{Cl_2}=71\left(g/mol\right)\\ M_{CO_2}=44\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow Cl_2nặngnhất\)
b. Trong phòng thí nghiệm,\(H_2,CH_4,CO\) được thu theo phương pháp đặt ngược bình vì các khí này nhẹ hơn không khí
c.\(d_{O_2/H_2}=\dfrac{32}{2}=16\left(lần\right)\)
Câu 3: Cho các khí: NH3, CO2, Oz, Hạ Các khí nặng hơn không khí là:
A. N₂, H₂
B CO₂, O₂
C. NH3, O2
D. NH3,H2
Câu 4: Dãy gồm các oxit bazơ là
A CuO; Fe₂O; ZnO; Al₂O,
B. CO2; MgO; N₂Os; Al2O3
C. CaO; P₂Os; SO₂; Al2O3
D. CO₂; N₂Os; SO2; P₂Os
Câu 5. Trong những chất sau đây, chất nào là axít
A. H2SiO3, H2SO4, Cu(OH)2, K2SiO3
B. HNO3, Al2O3, NaHSO4, Ca(OH)2
C.H3PO4, HNO3, H₂S
D. H2S, Al2O3, H2SO4, Ca(OH)2
Câu 6. Hợp chất nào dưới đây là các bazơ tan trong nước :
A. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH);
B. NaOH; KOH; Ca(OH)2 NaOH; Cu(OH)2; AgOH
D. KOH; Zn(OH)2; NaOH
Câu 7. Dãy chất nào sau đây gồm toàn muối:
A. KCI, HNO3, FeCl2, NaHCO3
B. NaNO3, Al2(SO4)3, NaOH, H2SO4
C. ZnCl2, Mg(NO3)2, KCl, H₂S
D. Mg(NO3)2, ZnCl2, FeCl2, AgCl.
Câu8. Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Gốc cacbonat (CO3) và sunfat (SO,) hoá trị III
B. Gốc photphat (PO4) hoá trị II
C. Gốc Clorua (Cl) và Nitrat (NO3) hoá trị I
D. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị II
Câu 9. Khi hoà tan 100ml rượu etylic vào 50ml nước thì:
A, Rượu là chất tan và nước là dung môi
B. Nước là chất tan và rượu là dung môi
C. Nước và rượu đều là chất tan
D. Nước và rượu đều là dung môi
Câu 10. Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?
A.Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.
B.Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.
C.Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.
D.Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
Câu 11. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam
D. 9,474 gam
Câu 12. Dung dịch HSO4 0,25M cho biết:
A. Trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,25 mol HSO4.
B. Trong 1 lít dung môi có hòa tan 0,25 mol H,SO,.
C. Trong 1 lít nước có hòa tan 0,25 mol HySO,.
D. Trong 1 lít nước có hòa tan 0,25 lít H,SO4.
Câu 13. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
B. 10% D. 20%
A. 5% C.15%
Câu 14: Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới. B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra.
Câu 15. Dung dịch là hỗn hợp: A. Của chất khí trong chất lỏng
B. Của chất rắn trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất lỏng và dung môi
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 16. Để tổng hợp nước người ta đã đốt chảy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđro ( đktc) trong oxi.
Thể tích khí oxi cần dùng là:
A. 1,12 lit
B. 2,24 lit
C. 22,4 lit
D, 11,2 lít
Câu 1 Hãy nhận biết 3 lọ đựng dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: Natri clorua, axit sunfuric, kali hidroxit.
Câu 2 Lập các phương trình hóa học sau:
a. Lưu huỳnh + Oxi b.
> Lưu huỳnh đioxit
Natri + Nước > Natri hiđrôxit + khí hiđrô
c. Điphotpho pentaoxit + Nước > Axit photphoric Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lit khí oxi đo ở (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích của khi Oxi đã dùng
c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Câu 3. Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H,SO, 2M. Hãy: a) Tỉnh lượng khí Hạ tạo ra ở đktc? c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng?
(Biết: H=1; Cl=35,5; O=16; K=39; Na=23; Cu=64: S = 32 Fe = 56 )
Câu 3: Cho các khí: NH3, CO2, Oz, Hạ Các khí nặng hơn không khí là:
A. N₂, H₂
B CO₂, O₂
C. NH3, O2
D. NH3,H2
Giải thích: \(M_{KK}=29\left(g/mol\right)\) , ta có: \(M_{CO_2}=44\left(g/mol\right)\) , \(M_{O_2}=32\left(g/mol\right)\) \(\Rightarrow M_{CO_2}>M_{O_2}>M_{KK}\left(44>32>29\right)\)
Câu 4: Dãy gồm các oxit bazơ là
A CuO; Fe₂O; ZnO; Al₂O,
B. CO2; MgO; N₂Os; Al2O3
C. CaO; P₂Os; SO₂; Al2O3
D. CO₂; N₂Os; SO2; P₂Os
Giải thích : Oxit bazơ là hợp chất gồm 2 ntố trong đó 1 ntố là oxi
Câu 5. Trong những chất sau đây, chất nào là axít
A. H2SiO3, H2SO4, Cu(OH)2, K2SiO3
B. HNO3, Al2O3, NaHSO4, Ca(OH)2
C.H3PO4, HNO3, H₂S
D. H2S, Al2O3, H2SO4, Ca(OH)2
Axit là hợp chất gồm 1 hay nhiều ntử hiđro liên kết với một gốc axit
Để dễ nhớ bạn hãy xem thử CTHH Của hợp chất có ntố H đứng đầu thì đó là Axit
Câu 6. Hợp chất nào dưới đây là các bazơ tan trong nước :
A. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH);
B. NaOH; KOH; Ca(OH)2 NaOH; Cu(OH)2; AgOH
Thiếu một câu C: câu này đúng(theo phương pháp loại trừ)
D. KOH; Zn(OH)2; NaOH
Câu 7. Dãy chất nào sau đây gồm toàn muối:
A. KCI, HNO3, FeCl2, NaHCO3
B. NaNO3, Al2(SO4)3, NaOH, H2SO4
C. ZnCl2, Mg(NO3)2, KCl, H₂S
D. Mg(NO3)2, ZnCl2, FeCl2, AgCl.
Giải thích: Muối: tên kim loại + gốc axit
Câu8. Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Gốc cacbonat (CO3) và sunfat (SO,) hoá trị III
B. Gốc photphat (PO4) hoá trị II
C. Gốc Clorua (Cl) và Nitrat (NO3) hoá trị I
D. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị II
Câu 9. Khi hoà tan 100ml rượu etylic vào 50ml nước thì:
A, Rượu là chất tan và nước là dung môi
B. Nước là chất tan và rượu là dung môi
C. Nước và rượu đều là chất tan
D. Nước và rượu đều là dung môi
Giải thích : Đổi \(V_{rượu}=100ml=0,1l\) , \(V_{nước}=50ml=0,05l\)
\(0,1l>0,05l\), thể tích rượu lớn hơn thể tích nước nên rượu là dung môi còn nước là chất tan
Câu 10. Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?
A.Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.
B.Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.
C.Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.
D.Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
Giải thích: dựa theo công thức: \(C_M=\dfrac{n}{V}\)
Câu 11. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam
D. 9,474 gam
Giải thích: Đổi 300ml=0,3l
Số mol chất tan Ba(OH)2:
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=C_M.V=0,4.0,3=0,12\left(mol\right)\)
Khối lượng của 0,12 mol Ba(OH)2:
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=n.M=0,12.171=20,52\left(g\right)\)
Câu 12. Dung dịch H2SO4 0,25M cho biết:
A. Trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,25 mol HSO4.
B. Trong 1 lít dung môi có hòa tan 0,25 mol H,SO,.
C. Trong 1 lít nước có hòa tan 0,25 mol HySO,.
D. Trong 1 lít nước có hòa tan 0,25 lít H,SO4.
Câu 13. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
B. 10% D. 20%
A. 5% C.15%
Giải thích:
\(m_{dd}=m_{dm}+m_{ct}=45+5=50\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5}{50}.100\%=10\%\)
Câu 14: Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra.
Câu 15. Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất khí trong chất lỏng
B. Của chất rắn trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất lỏng và dung môi
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 16. Để tổng hợp nước người ta đã đốt chảy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđro ( đktc) trong oxi.
Thể tích khí oxi cần dùng là:
A. 1,12 lit
B. 2,24 lit
C. 22,4 lit
D, 11,2 lít
Giải thích : PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
2 : 1 : 2
0,1->0,05 : 0,1(mol)
thể tích của 0,05 Oxi:
\(V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 1 Hãy nhận biết 3 lọ đựng dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: Natri clorua, axit sunfuric, kali hidroxit.
Đưa quỳ tím vào lọ bất kì:
Quỳ tím không đổi màu-> natri clorua
Quỳ tím hoá xanh->Kali hiđroxit
Quỳ tím hoá đỏ->axit sunfuric
Câu 2 Lập các phương trình hóa học sau:
a. Lưu huỳnh + Oxi > Lưu huỳnh đioxit
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Natri + Nước > Natri hiđrôxit + khí hiđrô
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
c. Điphotpho pentaoxit + Nước > Axit photphoric
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lit khí oxi đo ở (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích của khi Oxi đã dùng
c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Số mol của 6,9 gam Na:
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
4 : 1 : 2
0,3 ->0,075:0,15
Thể tích của 0,075 mol O2:
\(V_{O_2}=n.22,4=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
1 : 1 : 2
0,15->0,15 : 0,3
Khối lượng của 0,3 mol NaOH:
\(m_{NaOH}=n.M=0,3.40=12\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của ddA:
\(C_{\%NaOH}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{12}{180}.100\%\approx6,7\%\)
Câu 3. Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tỉnh lượng khí H tạo ra ở đktc?
b) câu b đâu?
c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng?
Số mol của 11,2 g sắt:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 : 1 : 1
0,2-> 0,2 : 0,2 : 0,2(mol)
Thể tích của 0,2 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hiđro là chất khí
A. nặng nhất trong các khí. B. nhẹ nhất trong các khí.
C. nặng bằng không khí. D. nặng hơn khí nitơ.
Có những chất khí sau: Cl2, O2, CO2, N2, CH4
a) Khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Khí nào nặng nhất, khí nào nhẹ nhất?
c) Hãy nêu cách thu các chất trên vào lọ.
Bài 6: Cho các khí sau: khí Oxygen, khí Hydrogen.
Hãy cho biết: khí nào nặng hơn không khí và nặng hơn bao nhiêu lần.
( C=12; H=1; S = 32, O=16; Al =27; Fe=56; Cl=35,5 )
\(\dfrac{M_{O_2}}{M_{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,103>1\)
=> Khí Oxygen nặng hơn kk 1,103 lần
Câu 36: Khí nào nặng nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO)
C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2)
Câu 37: Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II)
clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2.
Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A.146g B. 156g C.78g D.200g
Câu 42: Khí X nặng hơn khí hidro là 16 lần, khí X là:
A.O2 B. CO2 C. N2 D. NO2
Câu 44: Có dãy gồm 5 công thức: Na2O, MgO, Ca(OH)3, BaCl, HCl2. Có bao nhiêu công
thức viết sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 46: Nitơ oxit có công thức hóa học là:
A.NO2 B. N2O C. NO D. N2O5
Câu 47: Hợp chất nào thuộc loại muối?
A. BaCl2 B. FeO C. HCl D. H2CO3
Câu 48: Ba(HCO3)2 thuộc loại hợp chất nào?
A. Bazơ B. Muối axit C. Muối trung hòa D. Oxit bazơ
Câu 49: Cho các chất sau: MgO, SO2, N2O, H2SO4. Chất không cùng loại với ba chất còn
lại là ?
A. MgO B. SO2 C. N2O D. H2SO4
Câu 50: H2 không khử được oxit nào trong các oxit sau:
A.CaO B. CuO C. HgO D. Fe2O