Muốn pha được 100 gam dung dịch B a C l 2 10% thì khối lượng nước và khối lượng B a C l 2 cần dùng lần lượt là
A. 90g và 10g.
B. 100g và 10g.
C. 100g và 20g.
D. 90g và 20g.
Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M
\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì
a: Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
b: Khối lượng nước cần lấy là
a. Khối lượng CuSO4 trong 150g dd CuSO4 2% là:
150 . 2% = 3 (g)
Khối lượng dd CuSO4 20% cần lấy là:
3 : 20 . 100 = 15 (g)
b. Khối lượng nước cần lấy là:
150 - 15 = 135 (g)
Bài 1: Có: CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
a. 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M.
b. 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
Bài 2: Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
a. Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8% ?
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8% ?
c. Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Hãy tính khối lượng nước đã bay hơi ?
Bài 3: Cần dùng bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml và bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10 g/ml ?
Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì:
a: Khối lượng NaCl cần có là:
b:Khối lượng H2O cần có là:
Cho 200 gam dung dịch NaCl 4%. a. Tính khối lượng NaCl cần để pha được dung dịch trên? b. Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế ? |
a. Ta có: \(C_{\%_{NaCl}}=\dfrac{m_{NaCl}}{200}.100\%=4\%\)
=> mNaCl = 8(g)
b. Ta có: \(200=8+m_{H_2O}\)
=> \(m_{H_2O}=192\left(g\right)\)
1) tính khối lượng NACL có trong 200g dung dịch NaCl 5%
2) hoà tan 10g muối KCl vào nước thu đc dung dịch có nồng đọ là 10%
A) tính khối lượng dung dịch nước thu được
B) tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch
3) hoà tan 16g CuSo4 vào nước thu đc 100ml dung dịch Cm của dung dịch thu đc
Câu 1: Giaỉ:
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.5}{100}=10\left(g\right)\)
Câu 3: giải:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
+) \(V_{ddCuSO_4}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
=> \(C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Câu 3)
nCuSO4=m/M=16/160=0,1 (mol)
Vd d CuSO4 =100ml=0,1(lít)
=> CM=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Câu 1 : Hòa tam m gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH có nồng độ 20% thu được dung dịch NaOH có nồng độ 40%. Tính m ( theo 2 cách).
Câu 2 : Tính thể tích nước cần dùng để pha chế 100 ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1,84 gam/ml thành dung dịch H2SO4 20%. Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào? Biết khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml( theo 2 cách).
cả 2 bài tính theo hai cách nha mng :33
Câu 2:
mdd \(H_2SO_4\)98% = 100.1,84 = 184(g)
m\(H_2SO_4\) = 184.98% = 180,32(g)
Gọi a là khối lượng nước cần dùng để pha loãng
C%\(H_2SO_4\) sau khi pha loãng = \(\frac{180,32}{184+a}\).100%=20%
=> a = 717,6 (g)
=> V\(H_2O\) cần dùng = 717,6.1 = 717,6 (ml)
Câu 1:
Cách 1:
Ta có PT:
Na2O + H2O ---> 2NaOH
.\(\frac{m}{62}\)...........\(\frac{m}{62}\)..........\(\frac{m}{31}\)
mNaOH trong dd NaOH 20%=500.20%=100(g)
mNaOH tạo ra trong pư = 40.\(\frac{m}{31}\)=\(\frac{40m}{31}\)
mdd NaOH 40% = \(\frac{\left(100+\frac{40m}{31}\right).100}{40}\)
Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m\(Na_2O\) + mdd NaOH 20% = mdd NaOH 40%
⇔ m + 500 = \(\frac{\left(100+\frac{40m}{31}\right).100}{40}\)
⇔ m = 112,39(g)
Cách 2:
Na2O + H2O ---> 2NaOH
.\(\frac{m}{62}\)...........\(\frac{m}{62}\)..........\(\frac{m}{31}\)
mNaOH trong dd NaOH 20%=500.20%=100(g)
mNaOH tạo ra trong pư = 40.\(\frac{m}{31}\)=\(\frac{40m}{31}\)
mdd NaOH 40% = 500 + m
C%dd NaOH = \(\frac{100+\frac{40m}{31}}{500+m}\).100% = 40%
⇔ m = 112,39 (g)
Chỉnh 1 chút phần đáp số là 112,32(g) mới đúng nhé :33
Cho hỗn hợp NaI và NaBr hòa tan vào nước, thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A một lượng brom vừa đủ, thu được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là a gam. Hòa tan X vào nước được dung dịch B. Sục khí clo vừa đủ vào dung dịch B, thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng muối X là 2a gam. Xác định thành phần % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu (coi như Cl2, Br2, I2, không phản ứng với nước)
a
mCuSO4 = 500g.16% = 80g
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol
mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g → mH2O = 500 - 125 = 375g
dùng bình có thể tích > 500ml
cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều
b
CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g
mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = (80.100%) : 400 = 20 (%)
Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80
Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O
Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m
m = 5,5