Hòa tan 3,1 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A
A. 0,025 mol
B. 0,075 mol
C. 0,5 mol
D. 0,275 mol
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
Câu 31: _VD_ Cho 3,1 gam Na20 vào nước được 4 lit dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,25 B. 0,025 C. 0,5 D. 0,05
Câu 32: _VD_ Đơn chất X tác dụng với oxi tạo chất Y, chất Y tan trong nước tạo thành dung dịch Z làm quì tím chuyển màu đỏ. Các chất X, Y, Z lần lượt theo thứ tự là:
A. Na, Na20, Na0H. B. S, S02, H2S04.
C. S , H2S03 ,S02. D. P, P205, H3P04.
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước thu được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/lit của dung dịch A là
Hòa tan 23,5 gam Kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là a)2,5M b)1,0M c)0,5M d)2,0M
\(n_{K2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,25 0,5
\(n_{KOH}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
\(N_{K_{2^O}}\)=\(\dfrac{23,5}{94}=0,25mol\)
\(K_{2^O}\)+\(H_{2^O}\)=>\(2KOH\)
\(0,25->0,5mol\)
->\(C_{M\left(A\right)}\)=\(\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
=>B
Hòa tan 80 gam CuSO4 vào nước thu được 2 lit dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch A?
\(n_{Cu^{2+}}=n_{SO_4^{2-}}=n_{CuSO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[Cu^{2+}\right]=\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)
1. Hòa tan 3,1 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch a. tính nhiệt độ mol trên lít của dung dịch a. 2. Dung dịch KOH 2M (D=1.43g/ml). Tính C%phần trăm của dung dịch Koh
Câu 1 :
a) n Na2O = 3,1/62 = 0,05(mol)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Theo PTHH : n NaOH = 2n Na2O = 0,1(mol)
=> CM NaOH = 0,1/2 = 0,05M
Câu 2 :
Coi n KOH = 1(mol)
=> V dd KOH = 1/2 = 0,5(lít) = 500(ml)
=> mdd KOH = D.V = 500.1,43 = 715(gam)
=> C% KOH = 1.56/715 .100% = 7,83%
1. Ta có : \(n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=0,05mol\)
\(PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,1mol\)
\(\Rightarrow C_{MNaOH}=\dfrac{n}{V}=0,05M\)
2. - Gọi số lít KOH là a lít
\(\Rightarrow m_{dd}=D.V=1430a\left(g\right)\)
Mà \(n_{KOH}=C_M.V=2amol\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=n.M=112a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{112a}{1430a}.100\%=~7,83\%\)
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
Bài 1 :
\(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6,2+193,8=200\left(g\right)\)
\(C_{ddNaOH}=\dfrac{8.100}{200}=4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 3,1 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,05 M
B. 0,1 M
C. 0,3M
D. 0,4M
Hòa tan 41,6 gam BaCl2 vào nước được 500 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch A?
$n_{BaCl_2} = \dfrac{41,6}{208} = 0,2(mol)$
$C_{M_{BaCl_2}} = 0,2 : 0,5 = 0,4M$
$BaCl_2 \to Ba^{2+} + 2Cl^-$
$[Ba^{2+}] = 0,4M ; [Cl^-] = 0,4.2 = 0,8M$