Nhờ đâu mà người tối cổ đã dần dần tự cải biến và hoàn thiện mình từng bước?
A. Nhờ lao động
B. Nhờ tự tìm kiếm được thức ăn
C. Nhờ thích nghi với điều kiện tự nhiên
D. Nhờ tự cải tạo thiên nhiên
Nhờ đâu mà người tối cổ đã dần dần tự cải biến và hoàn thiện mình từng bước?
A. Nhờ lao động
B. Nhờ tự tìm kiếm được thức ăn
C. Nhờ thích nghi với điều kiện tự nhiên
D. Nhờ tự cải tạo thiên nhiên
Người tối cổ tự cải biến và hoàn thiện mình từng bước là do
A. Phát minh ra lửa. B. Nhờ lao động nói chung. C. nhờ chế tạo ra đồ đá. D. Nhờ sự thay đổi của thiên nhiên.Người tối cổ tự cải biến và hoàn thiện mình từng bước là do
A. Phát minh ra lửa.
B. Nhờ lao động nói chung.
C. Nhờ chế tạo ra đồ đá.
D. Nhờ sự thay đổi của thiên nhiên.
Người tối cổ tự cải biến và hoàn thiện mình từng bước là do
D. Nhờ sự thay đổi của thiên nhiên.
Ý kiến mk khác 2 bạn kia nhé
Người tối cổ tự cải biến và hoàn thiện mình từng bước là do
A. Phát minh ra lửa. B. Nhờ lao động nói chung. C. nhờ chế tạo ra đồ đá. D. Nhờ sự thay đổi của thiên nhiên.
VD đơn giản như: Nhờ lao động mà con người biết cầm nắm dụng cụ lao động ➩ phát triển cơ quan....1, Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người là gì?
A. Từ vượn thành vượn cổ. B. Từ vượn cổ thành người tối cổ.
C. Từ người tối cổ thành người tinh khôi. D. Từ giai đoạn đá cũ sang giai đoạn đá mới.
2, Nhờ lao động mà Người tối cổ đã làm được gì cho mình trên bước đường tiến hóa?
A. Tự chuyển hóa mình. B. Tự tìm kiếm được thức ăn.
C. Tự cải tiến, hoàn thiện mình từng bước. D. Tự cải tạo thiên nhiên.
3, Đặc điểm của cuộc "Cách mạng thời đá mới" là gì?
A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Câu hỏi: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống? *
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
nêu đặc điiểm thích nghi của quả và hạt với các cách phát tán( nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán) và lấy ví dụ
phát tán nhờ gió có túm lông nhẹ
vd:quả chò,quả bồ công anh,....
phát tán nhờ động vật quả có hương thơm, vị ngọt,quả có nhiều gai bám
vd:quả thông, quả ổi,......
tự phát tán vỏ quả tự nẻ để hạt tung ra ngoài
vd:các loại cây họ đậu,quả xà cừ,......
-nhờ gió: là do có bông nhẹ
vd: quả chò, hạt hoa sữa, ồ công anh,...
- nhờ động vật: là thức ăn của động vật(đặt biệt là chim)
vd: ngô, thông, ké đầu ngựa,...
-tự phát tán: vỏ quả có thể nở tung để hạt rơi ra ngoài
vd: quả cải, trâm bầu, đậu bắp,...
Trình bày đặc điểm của quả và hạt thích nghi vs cách phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán.Lấy vd
Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
- Nhờ gió: quả thường nhỏ nhẹ, có túm lông hoặc có cánh
- Nhờ động vật: là thức ăn của động vật (nhưng có hạt cứng ko bị tiêu hóa) có lông dính hoặc có gai móc
- Tự phát tán: thường là nhóm quả khô nẻ (khi chín vỏ tự tách rơi ra ngoài)
- Ngoài ra còn có tác nhân khác như con người, nước: quả và hạt được đưa tới các vùng miền khác nhau.
Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
--phát tán nhờ gió: quả có cánh hoặc túm lông nhẹ, vd: quả chò, quả bồ công anh, hạt hoa sữa,...
--phát tán nhờ động vật: quả có nhiều gai hoặc nhiều móc dễ vướng vào da hoặc lông của động vật, vd: quả ké đầu ngựa, hạt thông, quả cây cấu hổ( trinh nữ) ,..
--tự quá tán: quả quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để hạt tung ra ngoài, vd: quả cải, quả đậu đen,...
Trình bày đặc điểm của quả và hạt thích nghi vs cách phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán.Lấy vd
Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
- Nhờ gió: quả thường nhỏ nhẹ, có túm lông hoặc có cánh
- Nhờ động vật: là thức ăn của động vật (nhưng có hạt cứng ko bị tiêu hóa) có lông dính hoặc có gai móc
- Tự phát tán: thường là nhóm quả khô nẻ (khi chín vỏ tự tách rơi ra ngoài)
- Ngoài ra còn có tác nhân khác như con người, nước: quả và hạt được đưa tới các vùng miền khác nhau.
Câu21. Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa?
A. Ong mật.
B.Châu chấu.
C. Nhện đỏ.
D. Bọ cạp.
Câu 22: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về cấu tạo cơ thể
A. Có nhiều loài
B. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau
C. Thần kinh phát triển cao
D. Có số lượng cá thể lớn
Câu23. Điều không đúng khi nói về chân khớp là:
A. Cơ thể không có vỏ kitin.
B. Có hệ thần kinh chuỗi.
C. Sống ở nhiều môi trường khác nhau
D. Ấu trùng trải qua biến thái để trưởng thành.
Câu 24: Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.
C. Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.
D. Ấu trùng sán có khả năng hoá sán trưởng thành cao.
Câu25: Lớp thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là
A. Chân đầu (mực, bạch tuộc)
B. Chân rìu (trai, sò)
C. Chân bụng (ốc sên, ốc bươu)
D. cả A, B và C
Câu 26: Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “hóa thạch sống”?
A. Ốc sên.
B. Ốc vặn.
C. Ốc xà cừ.
D. Ốc anh vũ.
Câu 27: Động vật nào dưới đây có tập tính chăn nuôi động vật khác?
A. Kiến cắt lá.
B. Ve sầu.
C. Ong mật.
D. Bọ ngựa.
Câu 28: Lớp xà cừ của vỏ thân mềm có màu óng ánh cầu vồng
A. Do tác dụng của ánh sáng
B. Do cấu tạo của lớp xà cừ
C. Khúc xạ tia ánh sáng
D. Cả A, B và C
Câu 29: Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành?
A. Lớp ngoài của tấm miệng.
B. Lớp trong của tấm miệng.
C. Lớp trong của áo trai.
D. Lớp ngoài của áo trai.
Câu 30: Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?
A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, làm cơ thể suy nhược.
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 31: Tại sao giun đất làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và màu mỡ?
A. Vì chúng chui rúc trong đất làm xáo trộn đất và thải phân ra đất có nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng.
B. Vì chúng có nhiều chất đạm.
C. Vì cơ thể chúng nhớt.
D. Vì chúng thải khí cacbonic vào đất.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?
A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. Làm thức ăn cho các động vật khác.
Câu21. Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa?
A. Ong mật.
B.Châu chấu.
C. Nhện đỏ.
D. Bọ cạp.
Câu 22: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về cấu tạo cơ thể
A. Có nhiều loài
B. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau
C. Thần kinh phát triển cao
D. Có số lượng cá thể lớn
Câu23. Điều không đúng khi nói về chân khớp là:
A. Cơ thể không có vỏ kitin.
B. Có hệ thần kinh chuỗi.
C. Sống ở nhiều môi trường khác nhau
D. Ấu trùng trải qua biến thái để trưởng thành.
Câu 24: Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.
C. Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.
D. Ấu trùng sán có khả năng hoá sán trưởng thành cao.
Câu25: Lớp thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là
A. Chân đầu (mực, bạch tuộc)
B. Chân rìu (trai, sò)
C. Chân bụng (ốc sên, ốc bươu)
D. cả A, B và C
Câu 26: Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “hóa thạch sống”?
A. Ốc sên.
B. Ốc vặn.
C. Ốc xà cừ.
D. Ốc anh vũ.
Câu 27: Động vật nào dưới đây có tập tính chăn nuôi động vật khác?
A. Kiến cắt lá.
B. Ve sầu.
C. Ong mật.
D. Bọ ngựa.
Câu 28: Lớp xà cừ của vỏ thân mềm có màu óng ánh cầu vồng
A. Do tác dụng của ánh sáng
B. Do cấu tạo của lớp xà cừ
C. Khúc xạ tia ánh sáng
D. Cả A, B và C
Câu 29: Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành?
A. Lớp ngoài của tấm miệng.
B. Lớp trong của tấm miệng.
C. Lớp trong của áo trai.
D. Lớp ngoài của áo trai.
Câu 30: Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?
A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, làm cơ thể suy nhược.
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 31: Tại sao giun đất làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và màu mỡ?
A. Vì chúng chui rúc trong đất làm xáo trộn đất và thải phân ra đất có nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng.
B. Vì chúng có nhiều chất đạm.
C. Vì cơ thể chúng nhớt.
D. Vì chúng thải khí cacbonic vào đất.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?
A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. Làm thức ăn cho các động vật khác.
Ở cây chò, hình thức phát tán của quả và hạt là:
A. Nhờ động vật
B. Nhờ gió
C. Tự phát tán
D. Phát tán nhờ con người