Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là
A. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ
B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
C. Glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ
D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ. B. glucôzơ.
C. saccarôzơ. D. ion khoáng.
Bài 3 trang 32 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chọn câu đúng. Những hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucôzơ ?
a) Tinh bột và saccarôzơ b) Glicôgen và saccarôzơ
c) Saccarôzơ và xenlulôzơ d) Tinh bột và glicôgen
e) Lipit đơn giản
giải thích từng ý hộ với ạ
b) Glicôgen và saccarôzơ
Trong các hợp chất bên trên:
Tinh bột: polysaccarid được cấu tạo từ nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau tạo thành dạng mạch phân nhánh và mạch không phân nhánh.
Saccarozo: đường đôi gồm glucozo và fructozo.
Glicogen là polysaccarid do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau thành phân tử có cấu trúc phân nhánh phức tạp.
Xenlulozo là polysaccarid do nhiều phân tử glucozo liên kết tạo thành dạng mạch thẳng.
Vậy hợp chất có đơn phân là glucozo gồm có: tinh bột, glicogen, xenlulozo.
Fructôzơ là đơn phân cấu tạo nên loại đường nào sau đây?
A.Saccarôzơ. B.Mantôzơ.
C.Lactôzơ. D.Tinhbột.
BÀI: PRÔTÊIN
Câu 35. <NB> Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là:
A. glucôzơ. B. axit amin. C. nuclêôtit. D. vitamin.
Câu 36. <TH> Tính đặc thù của phân tử prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định ?
A. Số lượng axit amin. C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.
B. Thành phần các loại axit amin. D. Các bậc cấu trúc khác nhau.
Câu 37.<NB> Chức năng không có ở phân tử prôtêin là:
A. cấu trúc. C. điều hoà quá trình trao đổi chất.
B. xúc tác quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 38. <NB> Cấu trúc bậc 4 của phân tử prôtêin :
A. có ở tất cả các loại của phân tử prôtêin.
B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.
C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Câu 39. <TH>. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của phân tử prôtêin là:
A. cấu trúc bậc 1. C. cấu trúc bậc 3.
B. cấu trúc bậc 2. D. cấu trúc bậc 4.
Câu 35. <NB> Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là:
A. glucôzơ. B. axit amin. C. nuclêôtit. D. vitamin.
Câu 36. <TH> Tính đặc thù của phân tử prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định ?
A. Số lượng axit amin. C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.
B. Thành phần các loại axit amin. D. Các bậc cấu trúc khác nhau.
Câu 37.<NB> Chức năng không có ở phân tử prôtêin là:
A. cấu trúc. C. điều hoà quá trình trao đổi chất.
B. xúc tác quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 38. <NB> Cấu trúc bậc 4 của phân tử prôtêin :
A. có ở tất cả các loại của phân tử prôtêin.
B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.
C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Câu 39. <TH>. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của phân tử prôtêin là:
A. cấu trúc bậc 1. C. cấu trúc bậc 3.
B. cấu trúc bậc 2. D. cấu trúc bậc 4.
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(6) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(6) Glucôzơ và saccarôzơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
ĐÁP ÁN B
Đường cấu tạo của phân tử ATP là :
A. Đêôxiribôzơ c.Ribôzơ
b. Xenlulôzơ d. Saccarôzơ
Ý nào sau đây là chức năng chủ yếu của đường glucôzơ?
A.Tham gia cấu tạo thành tế bào.
B.Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.
C.Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.
D.Là thành phần của phân tử ADN.
Ý nào sau đây là chức năng chủ yếu của đường glucôzơ?
A.Tham gia cấu tạo thành tế bào.
B.Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.
C.Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.
D.Là thành phần của phân tử ADN.
Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào
B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể
D. Là thành phần của phân tử ADN
Đáp án B
Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là :Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức trung bình (0,6 gam/lít), có bao nhiêu phát biểu đúng về sự điều tiết của gan?
I. Chuyển glicogen dự trữ thành glucôzơ.
II. Tạo ra glucôzơ mới từ axit lăctic hoặc axit amin.
III. Tổng hợp glucôzơ từ sản phẩm phân huỷ mỡ.
IV. Tăng cường sự hấp thụ glucôzơ từ nước tiểu vào máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức 0,6 gam/ lít (quá thấp) gan sẽ điều chỉnh bằng nhiều cách để làm tăng đường huyết (chuyển hóa glicogen dự trữ thành glucôzơ hoặc tổng hợp glucôzơ từ axit lactic, axit amin và các sản phẩm phân huỷ mỡ).