Sự chuyển hóa TB phôi sinh → TB chuyên hóa đảm nhận chức năng khác nhau gọi là:
A. Sự phân chia TB
B. Sự phân hóa TB
C. Sự phản phân hóa TB
D. Sự nảy mầm
Sự chuyển hóa TB chuyên hóa → TB phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là:
A. Sự phân chia TB
B. Sự phân hóa TB
C. Sự phản phân hóa TB
D. Sự nảy mầm
Đáp án: C. Sự phản phân hóa TB
Giải thích: Sự chuyển hóa TB chuyên hóa → TB phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là sự phản phân hóa TB – SGK trang 20
HS hệ thống hóa được kiến thức về tế bào:hình dạng, kích thước, cấu tạo, chức năng, sự lớn lên, sự sinh sản và phân biệt một số loại TB.
Ở một cơ thể đực của một loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm TB:
- Nhóm I: gồm các TB sinh dưỡng
- Nhóm II: gồm các TB sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục
Tổng số TB của 2 nhóm là 16. Cùng với sự giảm phân tạo tinh trùng của các TB sinh dục, các TB của nhóm 1 cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau. Khi kết thúc phân bào của 2 nhóm thì tổng số TB con của 2 nhóm là 104 TB và môi trường nội bào phải cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 NST đơn cho sự phân chia của 2 nhóm TB này.
a. Xác định bộ NST của loài.
b. Ở kì sau trong lần nguyên phân cuối cùng của nhóm TB sinh dưỡng nói trên, môi trường cung cấp tương đương bao nhiêu NST đơn?
Hộ mình nha ~
a.
Gọi x là số tế bào sinh dưỡng ban đầu, y là số tế bào sinh dục ở vùng chín,
k là số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dưỡng (x, y, k nguyên dương)
Theo đề bài ta có : x + y = 16 ( 1)
x.2k +4y = 104 (2)
x.2n.(2k - 1) + y.2n. (2k - 1) = 4560 (3)
Từ (1) ta có : y = 16 - x. Thế vào (2) ta có :
x.2k + 4. (16 - x) = 104
-> x (2k-2 -1) = 10
Vì ( 2k-2 -1) = 10 = 5.2 -> x = 2 và ( 2k-2 -1) = 5 ( loại)
( 2k-2 -1) = 10 =10.1 -> x = 10 và ( 2k-2-1) = 1 -> k = 3 (nhận)
Thế k =3 vào (3) ta có 2n =60
b.
Số NST đơn ở kì sau trong các tế bào con của nhóm tế bào sinh dưỡng đang
thực hiện lần nguyên phân thứ 3 là :
10. 60. 2. 33-1 = 4800NST
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của TB là đúng ?
A. Mọi TB lớn lên rồi đều bước vào quá trình phân chia TB.
B. Sau mỗi lần phân chia, từ một TB mẹ sẽ tạo ra 3 TB con giống hệt mình.
C. Sự phân tách chất TB là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia.
D. Phân chia và lớn lên và phân chia TB giúp sinh vật tăng kích thước, khối lượng.Câu 7. Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của TB là đúng ?
A. Mọi TB lớn lên rồi đều bước vào quá trình phân chia TB.
B. Sau mỗi lần phân chia, từ một TB mẹ sẽ tạo ra 3 TB con giống hệt mình.
C. Sự phân tách chất TB là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia.
D. Phân chia và lớn lên và phân chia TB giúp sinh vật tăng kích thước, khối lượng.
D
Sự lớn lên và phân chia của tb giúp sinh vật tăng kích thước và khối lượng
Câu 1: Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của TB?
A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá.
B. Sự xẹp, phồng của các TB khí khổng.
C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang.
D. Sự vươn cao của thân cây tre.
Câu 2: . Lục lạp chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?
A. Chất tế bào. B. Vách tế bào.
C. Nhân. D. Màng sinh chất.
Câu 3: Cơ thể nào sau đây là đơn bào?
A.Con chó B.Trùng biến hình.
C.Con ốc sên. D. Con cua.
Câu 4 : Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng. B. Hoa mai.
C. Hoa hướng dương. D. Tảo lục.
Câu 5: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là?
A. Tế bào B. Cơ quan
C. Mô D. Hệ cơ quan
Câu 1: Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của TB?
A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá.
B. Sự xẹp, phồng của các TB khí khổng.
C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang.
D. Sự vươn cao của thân cây tre.
Câu 2: . Lục lạp chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?
A. Chất tế bào. B. Vách tế bào.
C. Nhân. D. Màng sinh chất.
Câu 3: Cơ thể nào sau đây là đơn bào?
A.Con chó B.Trùng biến hình.
C.Con ốc sên. D. Con cua.
Câu 4 : Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng. B. Hoa mai.
C. Hoa hướng dương. D. Tảo lục.
Câu 5: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là?
A. Tế bào B. Cơ quan
C. Mô D. Hệ cơ quan
1B 2D 3B 4D 5A Không đúng hết đâu, mình nghĩ vậy nhưng ko sao nếu bạn muốn thì cứ tích chi mình nhé.
Câu 2. Cơ thể sinh vật lớn lên chủ yếu dựa vào những hoạt động nào dưới đây?
1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch TB theo thời gian.
2. Sự gia tăng số lượng TB qua quá trình phân chia.
3. Sự tăng kích thước của từng TB do trao đổi chất.
A. 1, 2, 3 B. 2, 3 C. 1, 3 D. 1, 2
Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của TB?
A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá
B. Sự xẹp, phồng của các TB khí khổng
C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang
D. Sự vươn cao của thân cây tre
1. Cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của TB. Ý nghĩa của sự sinh sản TB.
sinh sản tế bào là để làm tăng số lượng tế bào
TK:
Tế bào bao gồm tế bào chất bao quanh bởi màng tế bào, trong đó có nhiều phân tử sinh học như protein và axit nucleic. Các sinh vật sống có thể được phân thành đơn bào (có một tế bào, bao gồm vi khuẩn) hoặc đa bào (bao gồm cả thực vật và động vật). Trong khi số lượng tế bào trong các thực vật và động vật ở các loài là khác nhau, thì cơ thể con người lại có hơn 10 nghìn tỷ (1012) tế bào.[1] Phần lớn tế bào động vật và thực vật chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi, với kích thước từ 1 đến 100 micromét.[2]
Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật
Thay thế những tế bào bị tổn thươngThay thế những tế bào bị mất hoặc chết
tham khảo:
Để hiểu rõ hơn tế bào là gì, chúng ta cần tìm hiểu cấu trúc và chức năng cơ bản của một tế bào bình thường. Đặc điểm chung của tất cả các tế bào là đều có cấu tạo gồm nhân, bào tương chứa các bào quan và màng bao bọc bên ngoài.
2.1. Nhân
Nhân là nơi diễn ra các hoạt động di truyền của tế bào, cấu tạo gồm màng nhân, dịch nhân, hạt nhân và chất nhiễm sắc:
Cấu tạo nhân của tế bào
Màng nhân: Là ranh giới phân chia nhân với bào tương, liên kết với lưới nội bào. Ngoài ra còn có các hạt riboxom bám ở mặt ngoài màng nhân;Dịch nhân: Thành phần dịch nhân bao gồm các nucleoprotein, glycoprotein và các enzym chuyển hóa nucleotid;Hạt nhân: Quá trình tổng hợp RNA diễn ra tại đây;Chất nhiễm sắc: Là cơ sở vật chất di truyền chủ yếu của tế bào hay còn gọi là DNA. Bộ nhiễm sắc thể ở người bao gồm 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính.
Ý nghĩa - a) Sự sinh sản tế bào làm tăng số lượng tế bào, thay thế các tế bào già, các tế bào bị tổn thương, giúp cơ thể lớn lên (sinh trưởng) và phát triển
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
(2) Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (1) →(2) →(3) →(4).
B. (2) → (1) → (3) → (4).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (2) →(4) →(3) →(1).