Đáp án: C. Sự phản phân hóa TB
Giải thích: Sự chuyển hóa TB chuyên hóa → TB phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là sự phản phân hóa TB – SGK trang 20
Đáp án: C. Sự phản phân hóa TB
Giải thích: Sự chuyển hóa TB chuyên hóa → TB phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là sự phản phân hóa TB – SGK trang 20
Sự chuyển hóa TB phôi sinh → TB chuyên hóa đảm nhận chức năng khác nhau gọi là:
A. Sự phân chia TB
B. Sự phân hóa TB
C. Sự phản phân hóa TB
D. Sự nảy mầm
Đặc điểm của TB chuyên hóa là:
A. Mang hệ gen giống nhau, có màng xenlulô, có khả năng phân chia.
B. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.
C. Có tính toàn năng, đã phân hóa nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hóa.
D. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp để phân hóa thành cơ quan.
Phân vi sinh vật chuyển hóa lân là loại phân bón chứa:
A. Vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ
B. Vi sinh vật chuyển hóa lân vô cơ thành lân hữu cơ
C. Vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân hữu cơ khác
D. Vi sinh vật chuyển hóa lân vô cơ thành lân vô cơ khác
Câu 1. Hợp tử phân chia tạo thành các tế bào phôi sinh, các tế bào phôi sinh phân hoá tạo thành các cơ quan bộ phận khác nhau của cơ thể. Nội dung trên là:
A. Phản phân hoá tế bào.
B. Phân hoá tế bào.
C. Ý nghĩa nuôi cấy mô.
D. Tính toàn năng của tế bào.
Câu 2: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau:
A. Từ hạt tác giả → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
B. Giống thoái hóa → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
C. Giống nhập nội → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
Câu 3: Tại sao hạt giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng cần được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp?
A. Vì hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết cao
B. Đủ điều kiện về phương tiện, thiết bị hiện đại
C. Có đủ phương tiện và trình độ thực hiện quy trình kĩ thuật gieo trồng
D. Cơ sở sản xuất giống được trung ương quản lý
Câu 4: Phản ứng của dung dịch đất có tính chất nào?
A.Tính toan, tính kiềm
B. Tính trung tính, tính bazơ
C. Tính chua, tính kiềm, tính trung tính
D.Tính chua, tính kiềm, tính toan
Câu 5: Thí nghiệm so sánh giống được tiến hành trong quy trình sản xuất giống của sơ đồ:
a. Phục tráng ở cây tự thụ phấn
b. Duy trì ở cây tự thụ phấn
c. Sản xuất ở cây thụ phấn chéo
d. Sản xuất cây nhân giống vô tính
Mô phân sinh là mô chưa phân hóa trong các đỉnh sinh trưởng của:
A. Rễ
B. Thân
C. Lá
D. Cả 3 đáp án trên
Ý nghĩa của nuôi cấy mô, TB là:
A. Các sản phẩm không đồng nhất về mặt di truyền.
B. Có trị số nhân giống thấp.
C. Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
D. Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu.
M.n ơi, giúp mình với cảm ơn các bạn nhiều.
1) Nêu cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất phân vi sinh.
2) Trình bày khái niệm, thành phần, cách sử dụng của: phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh chuyển hóa lân, phân vi sinh phân giải chất hữu cơ.
Điền vào chỗ trống:
Khả năng sinh sản và phát dục của vật nuôi là tốc độ tăng khối lượng cơ thể và .................. đồng thời có sự ................................ biểu hiện rõ sự phù hợp và độ tuổi từng giống.
A. Mức độ tiêu tốn thức ăn / sự thành thục tính dục
B. Thức ăn của vật nuôi / lớn lên
C. Thức ăn của vật nuôi / sự thành thục tính dục
D. Mức độ tiêu tốn thức ăn / lớn lên
Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô, TB có đặc điểm:
A. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền
B. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền
C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền
D. Hệ số nhân giống cao