Một gen có chiều dài 5100 Å, trong đó số nu loại G nhiều hơn số nu loại A là 10%, Số nu loại G có trong gen là
A. 450
B. 900
C. 1800.
D. 3000
Một gen có chiều dài 5100 Å, trong đó số nu loại G nhiều hơn số nu loại A là 10%, Số nu loại G có trong gen là
A. 450
B. 900
C. 1800
D. 3000
Đáp án B
Tổng số nu của gen là: (5100: 3.4) × 2 = 3000 nu
Ta có %G - %A = 10%, mặt khác %G + %A = 50% → %G = 30%
Số nu loại G = 3000 × 30% = 900 nu.
Một gen có 3000 Nu, trong đó số Nu loại A chiếm 10%. Gen bị Mất một đoạn dài 680 Ao, có chứa 20% G. Số Nu loại A của gen sau đột biến là
Số nucleotit loại A của gen là: 10%.3000 = 300 (nucleotit)
Số nucleotit gen bị mất là: \(N_{đb}=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.680}{3,4}=400\left(nucleotit\right)\)
Số nucleotit loại G gen bị mất là:400.20%=80(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit loại G và loại X gen bị mất là:80 . 2 =160 (nucleotit)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit loại A và loại T gen bị mất là:400 - 160 = 240 (nucleotit)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit loại A gen bị mất là: \(\dfrac{240}{2}=120\left(nucleotit\right)\)
Vậy số nuceotit loại A gen bị đột biến là: 300-120=180(nucleotit)
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100 Å trong đó số nuclêotit loại A/G=2/3 . Gen trên tiến hành phiên mã (tổng hợp ARN) 4 lần, số lượng nu cung cấp là :
Tổng số nu của gen là
N = 5100 x 2 : 3,4 = 3000 nu
{ Ta có :A + G = 50% N = 1500 nu
Mà A/G = 2/3
=> A = T = 600 ; G = X = 900 } --> khongcanthietcholam
Môi trường cung cấp nu cho phiên mã 1 lần : N / 2 = 1500 nu
Môi trường cung cấp nu cho phiên mã 4 lần : 1500 x 4 = 6000 nu
B1: 1gen có 3000nu trong đó số nu loại A la 900
a,Tính chiều dài khối lượng số chu kì xoắn của gen ?
b,TÍnh số nu mỗi loại có trong gen
c,Tính tỉ lệ mỗi loại nu có trong gen
d,Khi gen tự nhân đôi 2 lần
-Số gen con tạo ra ?
-Số nu môi trường nội bào cần cung cấp
B2: 1gen có khối lượng 9x10^5 và có %G-%A=10% .Tính chiều dài , số lượng và tỉ lệ % của từng loại nu trong gen
Bài 1
a, \(l=\frac{nu}{2}.3,4=\frac{3000}{2}.3,4=5100A^o\)
\(M=nu.300=3000.300=9.10^5đvC\)
\(C=\frac{nu}{20}=\frac{3000}{20}=150\)
b. theo NTBS
A = T = 900
\(G=X=\frac{3000-2.900}{2}=600\left(nu\right)\)
c, %A = %T = 900/3000.100% = 30%
%G= %X = 50% - 30% = 20% ( Do A + G = 50% )
d, Số gen con tạo ra là 2^2 = 4
số nu MT nội bào cc : Numt = NuADN. (22 -1 ) = 9000 nu
1.Một gen có 3000 Nu. Hiệu số giữa A và G là 202. Tính số lượng Nu các loại và chiều dài của gen.
2. Một gen có 150 chu kì xoắn, trong đó nucleotide A chiếm 20% tổng nucleotide của gen. Tính % các loại và số lượng Nu các loại
\(1,\)
- Theo bài và NTBS ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=202\\A+G=1500\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=851\left(nu\right)\\G=649\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(2,\)
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(G=X=\left(50\%-20\%\right)N=\) \(30\%N=900\left(nu\right)\)
Cho 1 gen có chiều dài 5100 \(A^0\), có tích tỉ lệ loại A với 1 loại nu khác nhóm bổ sung là 5,25%. Trên mạch 1 gen có hiệu số loại A với loại X là 450 nu, T = 450 nu. Tính tỉ lệ, số lượng từng loại nu gen, trên mỗi mạch gen.
Theo bài ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A.G=5,25\%\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=35\%\\G=X=15\%\end{matrix}\right.\left(1\right)\) hoặc \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%\\G=X=35\end{matrix}\right.\left(2\right)\)
Xét \((1)\) ta có :
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow T_1=A_2=450\left(nu\right)\) \(\rightarrow A_1=T_2=1050-450=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_1-X_1=450\left(nu\right)\rightarrow X_1=G_2=600-450=150\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_1=X_2=450-150=300\left(nu\right)\)
Trường hợp \((2)\) tương tự và ta được kết quả là :
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}G=X=1050\left(nu\right)\\A=T=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=0\left(nu\right)\\A_2=T_1=450\left(nu\right)\\G_1=X_2=-450\left(nu\right)\\X_1=G_2=?\end{matrix}\right.\left(\text{loại}\right)\)
a) Ta có L=5100 => N=5100/3,4*2=3000
=> 2A+2G=3000
=> A+G=1500(1)
Mặt khác: A*G=A*X=5.25%
=> A=0,525/G(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
A=T=1050 ;G=X=450 hay
A=T=450; G=X=1050(loại)
b)gọi A1;T1;G1; X1 là số Nu của mạch 1
A2;T2;G2;X2;là số nu của mạch hai
ta có
T1=450=>A2=T1=450 nu
=>A=T=1050
=>A1=A2=1050-450=600
A1-X1=450
=>X1=600-450=150=G2
=>X2=G1=450-150=300 Nu
N=2L/3,4=(2.5100)/3,4=3000(Nu)
A=T=30%N=30%.3000=900(Nu)
=>G=X=N/2 -A= 3000/2 -900=600(Nu)
=> Chọn D
Cho gen A có chiều dài là 5100A , số Nu loại G của gen là 900 , mạch 1 có A chiếm 30% , G chiếm 10% . Tìm số Nu mỗi loại của mạch 1.
Có chiều dài L = 5100A => Tổng số nu của gen A :
N = \(\dfrac{2.L}{3.4}=\dfrac{2.5100}{3.4}=3000\left(nu\right)\)
Có : %A1 = 30% ; %G1 = 10%
Theo NTBS : A1 = T2 = 3000/2 x 30% = 450 (nu)
G1 = X2 = 1500 x 10% = 150 (nu)
X1 = G2 = G - G1 = 900 - 150 = 750 (nu)
T1 = A2 = 1500 - 450 - 150 - 750 = 150 (nu)
(chỗ bôi đen lak nu mạch 1)