Theo phép chiếu phương vị ngang chỉ có xích đạo là đường
A. Cong
B. Thằng
C. Cong và thẳng
D. Các ý trên đều sai
Theo phép chiếu phương vị ngang, chỉ có xích đạo là đường thẳng, các vĩ tuyến còn lại khoảng cách
A. Giảm dần khi càng xa xích đạo về 2 cực
B. Tăng dần khi càng xa xích đạo về 2 cực
C. Không thay đổi khi xa xích đạo
D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc 2 cực
Theo phép chiếu phương vị ngang (ngoài kinh tuyến gốc)thì các kinh tuyến là những đường cong. Vậy khoảng cách giữa các kinh tuyến
A. Giữ nguyên khi càng xa kinh tuyến gốc
B. Tăng dần khi càng xa kinh tuyến gốc
C. Giảm dần khi càng xa kinh tuyến gốc
D. Ý A và C đúng
Câu 17. Vào ngày 21 tháng 3, Mặt Trời chiếu thẳng góc trên mặt đất ở đường xích đạo nên các địa điểm nằm trên đường xích đạo có:
A. Ngày ngắn hơn đêm.
B. Ngày dài hơn đêm.
C. Ngày đêm dài bằng nhau.
D. Cả A, B, C đều sai
Phép chiều đồ phương vị, nếu điểm tiếp xúc nằm trên đường xích đạo thì đường kinh tuyến gốc và đường xích đạo là
A. Hai đường cong
B. Hai đường thẳng
C. Kinh tuyến gốc là đường thẳng, xích đạo là đường cong
D. Xích đạo là đường thẳng, kinh tuyến gốc là đường cong
Ở Bản đồ Bán cầu, đường xích đạo và đường kinh tuyến là đường thẳng còn tất cả là đường cong
A. Đúng
B. Sai
Xét hàm số y = f(x) liên tục trên miền D = [a;b] có đồ thị là một đường cong C. Gọi S là phần giới hạn bởi C và các đường thẳng x = a; x = b Người ta chứng minh được rằng độ dài đường cong S bằng ∫ a b 1 + ( f ' ( x ) ) 2 d x Theo kết quả trên, độ dài đường cong S là phần đồ thị của hàm số f(x) = ln x và bị giới hạn bởi các đường thẳng x = 1 ; x = 3 là m - m + ln 1 + m n với m , n ∈ R thì giá trị của m 2 - m n + n 2 là bao nhiêu?
A. 6
B. 7
C. 3
D. 1
Nêu nhận xét về đường nối các điểm O, A, B, C, D trên Hình 9.2 (thẳng hay cong, nghiêng hay nằm ngang).
Từ hình 9.2, ta thấy đường nối các điểm O, A, B, C, D là đường thẳng và nghiêng so với phương nằm ngang.
Cho hàm số y = f x có đạo hàm liên tục trên đoạn a ; b và đồ thị là C . Để tính độ dài l đường cong C thì người ta sử dụng công thức l = ∫ a b 1 + f ' x 2 d x . Hãy tính độ dài đường cong có phương trình y = 1 8 x 2 - ln x trên đoạn 1 ; 2 .
A. 3 8 - ln 2
B. 31 24 - 2 ln 2
C. 3 8 + ln 2
D. 31 24 + 2 ln 2
Chuyển động nào sau đây có quỹ đạo là đường cong?
A Quả bóng được cầu thủ đá bay lên cao.
B Vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất.
C Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D Các chuyển động trên đều có quỹ đạo là đường cong.