Cho 0,46 gam natri tác dụng với 8 gam H 2 O tạo thành dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của
chất tan thu được dung dịch A.
:Cho 0,46 gam natri tác dụng với 8 gam H2O tạo thành dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của chất tan thu được dung dịch A
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B
a/
\(n_{Na_2O}=\dfrac{9,3}{62}=0,15\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,15 0,3 (mol)
\(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
\(m_A=90,7+9,3=100\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
b/
m\(_{FeSO_4}=\dfrac{16.200}{100}=32\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{FeSO_4}=\dfrac{32}{152}=\dfrac{4}{19}\left(mol\right)\)
\(2NaOH+FeSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
bđ: 0,3 \(\dfrac{4}{19}\) 0 0 (mol)
pư: 0,3 0,15 0,15 0,15 (mol)
dư: 0 \(\dfrac{23}{380}\) (mol)
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15.90=13,5\left(g\right)\)
\(m_C=100+200-13,5=286,5\left(g\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{286,5}.100\%\approx7,4\%\)
\(m_{FeSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{23}{380}.152=9,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{FeSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{9,2}{286,5}.100\%\approx3,2\%\)
cũng giống như natri, Ca tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hidro
a) viết pthh xảy ra
b) tính số gam cất ta có trong dung dịch bazơ thu được khi cho 2 gam canxi ta hết trong 100 gam nước
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được
\(n_{Ca}=\dfrac{2}{40}=0,05mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=5,55mol\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,05 < 5,55 ( mol )
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7g\)
\(m_{ddspứ}=2+100-0,05.2=101,9g\)
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{101,9}.100\%=3,63\%\)
a)
\(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)
Theo PTHH : \(n_{H_2SO_4} = n_{SO_2} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{200}.100\% = 4,9\%\)
b)
\(2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{4\%} = 200(gam)\)
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
Cho 200 gam dd NaOH tác dụng hoàn toàn với 200 gam dd Axit Clohidric 7,3% sau phản ứng thu được dd muối Natri Clorua và nước.
a/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau PƯ.
(Na= 23; Cl= 35,5; H= 1)
a)mH2SO4=\(\dfrac{200.7,3\text{%}}{100\%}\)=14,6g
nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
PTHH:
NaOH+ HCl→ NaCl+ H2O
1 1 1 1
0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒mNaOH=0,4.40=16(g)
Nồng độ % của dd NaOH cần dùng là:
C%NaOH=\(\dfrac{16}{200}\) .100%=8%
b)Ta có:mdd spứ=mdd trc pứ=400g
mNaCl=0,4.58,5=23,4g
Nồng độ % dd muối tạo thành sau pứ là:
C%dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{400}\) .100%=5,85%
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B
c) tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần để hòa tan hết chất rắn D
Hoà tan 4 gam CuO với 150 gam dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được muối CuCl2 và H2O. ( 2 điềm ) a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,05---->0,1----->0,05--->0,05
=> \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0,1.36,5}{150}.100\%=2,433\%\)
b) \(C\%\left(CuCl_2\right)=\dfrac{0,05.135}{4+150}.100\%=4,383\%\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl3 và một lượng Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần:
– Phần 1: cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.
– Phần 2: cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn lượng chất tan trong phần 1 là 32,535 gam.
Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X.
Cho Ba(OH)2 vào muối Al sẽ có 2TH sau:
TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan
Al3+ + 3OH– → Al(OH)3↓
→ nAl(OH)3 = nAl3+ → nAl(OH)3 = xn + 0,04n
TH2: kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần
Al3+ + 3OH– → Al(OH)3↓
(xn + 0,04n)→ 3(xn + 0,04n) (xn + 0,04n)
Al(OH)3 + OH– → AlO2– + 2H2O
0,952 – 3(xn + 0,04n) ←0,952
→ nAl(OH)3 = 4xn + 0,16n – 0,952