1gen có khối lượng là 72.104 đvC.Hiệu số giữa nu loại G với 1 loại khác là 380.Trên mạch gốc có T =120.Mạch bổ sung có X=320.
a, Tính số nu từng loại trên gen và số nu từng loại trên từng mạch của gen
b,Tính số ribonu từng lại của mARN
1gen có khối lượng là 72.104 đvC.Hiệu số giữa nu loại G với 1 loại khác là 380.Trên mạch gốc có T =120.Mạch bổ sung có X=320.
a, Tính số nu từng loại trên gen và trên từng mạch đơn của gen
b,Tính số ribonu mỗi loại và chiều dài của mARN đc tổng hợp từ gen đó
Để giải quyết bài toán, chúng ta cần biết rằng một gen gồm hai mạch, mỗi mạch gồm một chuỗi các nuclêôtit. Mỗi gen chứa thông tin di truyền để tổng hợp một chuỗi polipeptit hoặc một chuỗi axit nucleic. Trong đó, ribonucleic acid (ARN) là một loại axit nucleic có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein.
a) Để tính số nu từng loại trên gen, chúng ta có hệ thống mã hóa sau:
A = adenin T = thymin G = guanin C = cytosin
Do đó, chúng ta cần biết loại nuclêôtit trên gen để tính số lượng của từng loại. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin về loại nuclêôtit trên gen, do đó không thể tính số nu từng loại trên gen.
Tuy nhiên, chúng ta có thể tính số nu từng loại trên mạch đơn của gen. Với mạch gốc, chúng ta biết T = 120, do đó số nuclêôtit A trên mạch gốc cũng là 120. Với mạch bổ sung, chúng ta biết X = 320, do đó số nuclêôtit G trên mạch bổ sung cũng là 320.
b) Để tính số ribonu từng loại, chúng ta cần biết số nu từng loại trên mạch đơn của gen. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin về số nu từng loại trên mạch đơn của gen, do đó không thể tính số ribonu từng loại.
MARN (messenger RNA) được tổng hợp từ gen để mang thông tin di truyền từ gen đó. Để tính chiều dài của mARN, chúng ta cần biết số nuclêôtit trên gen. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin về số nuclêôtit trên gen, do đó không thể tính chiều dài của mARN từ gen đó.
Vì thiếu thông tin cần thiết, không thể tính toán số nu từng loại trên gen, số ribonu từng loại và chiều dài của mARN từ gen đó.
Cho 1 gen có chiều dài 5100 \(A^0\), có tích tỉ lệ loại A với 1 loại nu khác nhóm bổ sung là 5,25%. Trên mạch 1 gen có hiệu số loại A với loại X là 450 nu, T = 450 nu. Tính tỉ lệ, số lượng từng loại nu gen, trên mỗi mạch gen.
Theo bài ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A.G=5,25\%\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=35\%\\G=X=15\%\end{matrix}\right.\left(1\right)\) hoặc \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%\\G=X=35\end{matrix}\right.\left(2\right)\)
Xét \((1)\) ta có :
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow T_1=A_2=450\left(nu\right)\) \(\rightarrow A_1=T_2=1050-450=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_1-X_1=450\left(nu\right)\rightarrow X_1=G_2=600-450=150\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_1=X_2=450-150=300\left(nu\right)\)
Trường hợp \((2)\) tương tự và ta được kết quả là :
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}G=X=1050\left(nu\right)\\A=T=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=0\left(nu\right)\\A_2=T_1=450\left(nu\right)\\G_1=X_2=-450\left(nu\right)\\X_1=G_2=?\end{matrix}\right.\left(\text{loại}\right)\)
a) Ta có L=5100 => N=5100/3,4*2=3000
=> 2A+2G=3000
=> A+G=1500(1)
Mặt khác: A*G=A*X=5.25%
=> A=0,525/G(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
A=T=1050 ;G=X=450 hay
A=T=450; G=X=1050(loại)
b)gọi A1;T1;G1; X1 là số Nu của mạch 1
A2;T2;G2;X2;là số nu của mạch hai
ta có
T1=450=>A2=T1=450 nu
=>A=T=1050
=>A1=A2=1050-450=600
A1-X1=450
=>X1=600-450=150=G2
=>X2=G1=450-150=300 Nu
1 gen có chiều dài 0,255 micromet, có hiệu số nu loại T với 1 loại nu không bổ sung là 30% số nu gen. ARN thông tin tổng hợp từ gen đó có U = 60% số rnu. Trên 1 mạch đơn gen có G = 14% số nu mạch, A = 450 nu.
1. Số lượng từng loại nu gen, từng mạch đơn gen.
2. Số lượng, tỉ lệ % từng loại rnu.
3. Số lượng aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr nếu cho rằng gen sao mã 4 lần, trung bình mỗi mã sao có 8 riboxom trượt không lặp lại.
1 gen có chiều dài 0,255 micromet, có hiệu số nu loại T với 1 loại nu không bổ sung là 30% số nu gen. ARN thông tin tổng hợp từ gen đó có U = 60% số rnu. Trên 1 mạch đơn gen có G = 14% số nu mạch, A = 450 nu.
1. Số lượng từng loại nu gen, từng mạch đơn gen.
2. Số lượng, tỉ lệ % từng loại rnu.
3. Số lượng aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr nếu cho rằng gen sao mã 4 lần, trung bình mỗi mã sao có 8 riboxom trượt không lặp lại.
\(0,255\) \(micromet\) \(=2550\)\(\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(\rightarrow L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=1500\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}T-X=30\%\\T+X=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=40\%\\G=X=10\%\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=600\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}G_1=X_2=14\%.\dfrac{N}{2}=105\left(nu\right)\\X_1=G_2=X-X_2=45\left(nu\right)\\A_1=T_2=450\left(nu\right)\\T_1=A_2=T-T_2=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
1 gen có khối lượng là 72.104 đvC.Hiệu số giữa nu loại G với 1 loại khác là 380.Trên mạch gốc có T =120.Mạch bổ sung có X=320.
a, Tính số nu từng loại trên gen và số nu từng loại trên từng mạch của gen
b,Tính số ribonu từng lại của mARN
c, Tính số axitamin cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử protein từ gen trên
d,Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến tổng hợp 5 protein từ gen trên
Từ khối lượng gen là 72.10^4 đvC, bạn dùng công thức tính được số Nu cả gen và số Nu mỗi mạch của gen.
Ở gen thì A=T, G=X nên "Hiệu số giữa nu loại G với 1 loại khác là 380" có nghĩa là hiệu giữa G với A (hoặc T).
Khi đó bạn giải hệ: 2T+2G= (tổng Nu)
và G - T = 380
Có T mạch gốc = A mạch bổ sung (bạn đã có tổng Nu loại T sau khi giải hệ) Tìm được T mạch bổ sung = A mạch gốc.
Tương tự tìm X và G
Đoạn còn lại chủ yếu là công thức nên bạn tự làm.
1 gen có chiều dài 4080 A* . trong gen hiệu số giữa A với 1 loại nu khác là 240 ( nu) . trên mạch 1 của gen đó có T = 250 . trên mạch 2 của gen đó có G = 40%
a) tính khối lượng và số vòng xoắn của đoạn gen trên .
b) tính số nu từng loại của đoạn gen trên
c) tính số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen
d) tính số nu từng loại có trong các gen con sau khi tự sao liên tiếp 3 lần . sau 3 lần tự sao liên tiếp , số nu từng loại có trong các gen có chứa nguyên liệu hoàn toàn mới là bao nhiêu ?
vì gen dài 4080A=> số Nu của gen:2400
a, KL của gen: 2400*300=720000 dvC
số vòng xoắn của gen: 2400/20=120 vòng
b, Ta có:
A+G=2400/2=1200
A-G=240
=> 2A=1440=>A=T=720 G=X=480
c, ta có
mạch 1 mạch 2
A1 = T2 = 720-250=470
T1 = A2 = 250
X1 = G2 = 480*40%=192
G1 = X2 = 480-192= 288
d, Số nu loại A và T sau 3 lần tự sao: 720*2^3=5760
Số nu loại G và X sau 3 lần tự sao: 480*2^3=3840
Số Nu loại A và T mới hoàn toàn sau 3 lần tự sao: 720(2^3-2)=4320
Số Nu loại G và X mới hoàn toàn sau 3 lần tự sao: 480(2^3-2)=2880
1 gen có N=2400nu, hiệu số A với loại không bổ sung =20%. Trên mạch 1 có A1= 120nu,G1=60 nu là mạch gốc
a) xác định số nu từng loại trên mỗi mạch đơn
b) xác định số nu từng loại trên mARN
\(a,\)Theo bài ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=480\\A+G=1200\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=840\left(nu\right)\\G=X=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=120\left(nu\right)\\G_1=X_2=60\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}A_2=A-A_1=720\left(nu\right)\\A_2=T_1=720\left(nu\right)\\G_2=G-G_1=300\left(nu\right)\\X_1=G_2=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Gen có chiều dài 2550 A, có hiệu số giữa G với một loại Nu khác chiếm 20% so với tổng số Nu của gen. Mạch thứ nhất có A = 75 Nu, mạch thứ hai có số Nu loại X=20 nu. Quá trình phiên mã môi trường cung cấp 375 riboxom loại A. Tìm
a] số nu từng loại của gen
b) số nu trên từng loại trên mạch gốc của gen
c) số ribonu từng loại môi trường cung cấp cho gen phiên mã
Một gen có 120 chu kì xoắn. Trên mạch 1 của gen có số Nu loại A chiếm 10%, loại T chiếm 20% số Nu của mạch. Trên mạch 2 của gen có số Nu loại G chiếm 30% số Nu của mạch. Hỏi tổng số Nu của gen và số lượng từng loại Nu lần lượt là bao nhiêu?