Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6 và BC=10. Tìm các tỉ số lượng giác của góc B
a)Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB=4cm; BC=5cm, Tonhs cosC+TanB
b) Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=5cm,BC=10cm. Tính sinC và số đo góc B
c) Cho tam giác ABC vuông tại A, biết cosB=8cm. hãy tính các tỉ số lượng giác của góc C. E c.ơn ạ!
Câu a) với b) tính cos, tan, sin là tính góc hay cạnh vậy cậu?
a) Xét \(\Delta ABC\) vuông tại `A`
Ta có: \(BC^2=AB^2+AC^2\) (đl Pytago)
\(\Rightarrow5^2=4^2+AC^2\\ \Rightarrow AC^2=5^2-4^2\\ \Rightarrow AC^2=25-16=9\\ \Rightarrow AC=\sqrt{9}=3cm\)
Vậy: \(AC=3cm\)
Ta có: \(CosC=\dfrac{AC}{BC}\left(tslg\right)\)
\(\Rightarrow CosC=\dfrac{3}{5}\\ \Rightarrow CosC\approx53^o\)
Vậy: Góc C khoảng \(53^o\)
Ta có: \(TanB=\dfrac{AC}{AB}\left(tslg\right)\)
\(\Rightarrow TanB=\dfrac{3}{4}\\ \Rightarrow TanB\approx37^o\)
Vậy: Góc B khoảng \(37^o\)
_
b) Xét \(\Delta ABC\) vuông tại `A`
Ta có: \(BC^2=AB^2+AC^2\) (đl Pytago)
\(\Rightarrow10^2=5^2+AC^2\\ \Rightarrow AC^2=10^2-5^2\\\Rightarrow AC^2=100-25=75\\ \Rightarrow AC=\sqrt{75}=5\sqrt{3}cm\)
Vậy: \(AC=5\sqrt{3}cm\)
Ta có: \(SinC=\dfrac{AB}{BC}\left(tslg\right)\)
\(\Rightarrow SinC=\dfrac{5}{10}\\ \Rightarrow30^o\)
Vậy: Góc C là \(30^o\)
Ta có: \(SinB=\dfrac{AC}{BC}\left(tslg\right)\)
\(\Rightarrow SinB=\dfrac{5\sqrt{3}}{10}\\ \Rightarrow SinB=60^o\)
Vậy: Góc B là \(60^o\).
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 10 cm, AC = 16 cm. Tìm các tỉ số lượng giác của góc B và góc C.
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=2\sqrt{89}\left(cm\right)\left(pytago\right)\\ \sin\widehat{B}=\cos\widehat{C}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{16}{2\sqrt{89}}=\dfrac{8\sqrt{89}}{89}\\ \cos\widehat{B}=\sin\widehat{C}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{10}{2\sqrt{89}}=\dfrac{5\sqrt{89}}{89}\\ \tan\widehat{B}=\cot\widehat{C}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{16}{10}=1,6\\ \cot\widehat{B}=\tan\widehat{C}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{10}{16}=0,625\)
Xét tam giác ABC vuông tại A:
\(BC^2=AB^2+AC^2\left(pytago\right)\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{10^2+16^2}=2\sqrt{89}\left(cm\right)\)
Áp dụng tslg trong tam giác ABC vuông tại A:
\(\left\{{}\begin{matrix}sinB=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{16}{2\sqrt{89}}=\dfrac{8\sqrt{89}}{89}\\cosB=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{10}{2\sqrt{89}}=\dfrac{5\sqrt{89}}{89}\\tanB=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{16}{10}=\dfrac{8}{5}\\cotB=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{10}{16}=\dfrac{5}{8}\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}sinC=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{10}{2\sqrt{89}}=\dfrac{5\sqrt{89}}{89}\\cosC=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{16}{2\sqrt{89}}=\dfrac{8\sqrt{89}}{89}\\tanC=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{10}{16}=\dfrac{5}{8}\\cotC=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{16}{10}=\dfrac{8}{5}\end{matrix}\right.\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm các tỉ số lượng
giác của góc B. Biết
BC=5√2cm;AB=5cm
cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB=a , cạnh BC=2a.Tính tỉ số lượng giác của góc B và góc C
Xét ΔABC vuông tại A có
\(\sin\widehat{C}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{C}=30^0\)
hay \(\widehat{B}=60^0\)
Xét ΔBAC vuông tại A có
\(\sin\widehat{C}=\cos\widehat{B}=\dfrac{1}{2}\)
\(\cos\widehat{C}=\sin\widehat{B}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\tan\widehat{C}=\cot\widehat{B}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
\(\cot\widehat{C}=\tan\widehat{B}=\sqrt{3}\)
đề 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A, AH vuông góc BC,AB=30cm,AH=24cm.
a)tính BH?BC?
b)tính các tỉ số lượng giác của các góc của tam giác AHB
đề 2
cho tam giác ABC vuông tại A, AH vuông góc BC , HB=4cm, HC=9cm
a)tính các cạnh tam giác ABC
b)tính các góc của tam giác ABC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= 10 cm và AC = 15 cm. Tìm tỉ số lượng giác của góc B khi
a, BC= 5 cm; AB= 3cm
b, BC=13cm, AC=12cm c, AC=4cm, AB= 3cm
Cho tam giác ABC vuông tại A , có AB = √3cm , BC = 2√3cm , tính tỉ số lượng giác của góc B
\(\sin\widehat{B}=\sin60^0=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\cos\widehat{B}=\dfrac{1}{2}\)
\(\tan\widehat{B}=\sqrt{3}\)
\(\cot\widehat{B}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB=4cm;BC=5cm.tính tỉ số lượng giác của góc B rồi suy ra tỉ số lượng giác góc C ?
\(AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=4\left(cm\right)\left(pytago\right)\\ \sin\widehat{B}=\cos\widehat{C}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{4}{5}\\ \cos\widehat{B}=\sin\widehat{C}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{5}\\ \tan\widehat{B}=\cot\widehat{C}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{4}{3}\\ \cot\widehat{B}=\tan\widehat{C}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{4}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. tìm các tỉ số lượng giác của góc B khi:
a,BC=5cm,AB=3cm
b,BC=13cm,AC=12cm
c,AC=4cm,AB:3cm
a) Ta có: \(\Delta ABC\) vuông tại A áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(AC=\sqrt{BC^2+AB^2}=\sqrt{5^2-3^2}=4\left(cm\right)\)
Các tỉ số lượng giác của góc B là:
\(sinB=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{4}{5}\)
\(cosB=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
\(tanB=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{4}{3}\)
\(cotg=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{4}\)
Các câu b), c) làm tương tự nhé
a: AC=căn 5^2-3^2=4cm
sin B=AC/BC=4/5
cos B=AB/BC=3/5
tan B=4/3
cot B=1:4/3=3/4
b: AB=căn 13^2-12^2=5cm
sin B=AC/BC=12/13
cos B=AB/BC=5/13
tan B=12/13:5/13=12/5
cot B=1:12/5=5/12
c: BC=căn 4^2+3^2=5cm
sin B=AC/BC=4/5
cos B=AB/BC=3/5
tan B=4/3
cot B=3/4
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=a;BC=2a
a) Tính tỉ số lượng giác góc B
b) Tính tỉ số lượng giác góc C
Áp dụng định lí Pi-ta-go cho \(\Delta ABC\)vuông tại A, ta có:
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Leftrightarrow AC^2=4a^2-a^2\)
\(\Leftrightarrow AC=\sqrt{3a^2}=a\sqrt{3}\)
a) Tỉ số lượng giác của góc B là:
\(\sin B=\frac{a\sqrt{3}}{2a}=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\cos B=\frac{a}{2a}=\frac{1}{2}\)
\(\tan B=\frac{a\sqrt{3}}{a}=\sqrt{3}\)
\(\cot B=\frac{a}{a\sqrt{3}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\)
b) Tỉ số lượng giác của góc C là:
\(\sin C=\cos B=\frac{1}{2}\)( Định lí )
\(\cos C=\sin B=\frac{\sqrt{3}}{2}\)( Định lí )
\(\tan C=\cot B=\frac{1}{\sqrt{3}}\)( Định lí )
\(\cot C=\tan B=\sqrt{3}\)( Định lí )
Chúc bn hok tốt