Nguyên tử A cósố hạt là 36 trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số electron.Tính mỗi hạt p,e,n
Tổng số hạt trong nguyên tử A là 40. Trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1
a.Tìm số p, e. n , số khối.
b.Xác định thành phần nguyên tử A
nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 14. Số hạt mang điện dương nhiều hơn hạt không mang điện 1 hạt. Tìm số p,n,e trong nguyên tử X?
nguyên tử X có tổng số hạt là 52 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16
a . Xác đính vị trí của X trong BTH các nguyên tố
b . xác định tên nguyên tố X
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Cấu hình electron: [Ne]3s23p5
a) Vị trí
- Ô số 17
- Nhóm VII A
- Chu kì 3
b) Tên nguyên tố: Clo
Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=46\\P=E=Z\\\left(P+E\right)-N=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=46\\2P-N=14\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=15\\N=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Cau.hinh.electron:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
Chu kì: 3, nhóm: VIA, số hiệu nguyên tử Z=16
Bài 3.Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 48. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16 hạt. Xác định tên nguyên tố X. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của X
Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có khối lượng là 35. Tìm số hạt proton, nơtron,electron của X
Bài 2: Trong nguyên tử X, tổng số hạt bằng 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16. Tìm số proton và khối lượng của X.
Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60. Trong đó số hạt nơtron bằng số proton. Tìm nguyên tố X.
Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X đc cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm số khối của nguyên tử nguyên tố X
Bạn nào biết giúp mình vs. Mình cần gấp lắm rồi
Hợp chất có công thức là AB2 có tổng số hạt mang điện bằng 64. Trong đó, hạt mang điện trong hạt nhân A nhiều hơn hạt mang điện trong hạt nhân B là 8.Phân tử AB2 có liên kết:
A. ion.
B. cộng hóa trị.
C. phối trí.
D. liên kết kim loại
Đáp án B
Ta có:
Tổng số e trong ion AB2 là 64
2pA + 4pB = 64 (do p = e)
Hạt mang điện trong hạt nhân A nhiều hơn hạt mang điện trong hạt nhân B là 8
pA - pB = 8
Giải ra ta có pA =16 , pB =8 .
Liên kết trong SO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực
nguyên tử R có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử R là 49 hạt. Tìm số hạt mỗi loại
Gọi số proton, notron, electron trong nguyên tử R lần lượt là p, n, e
Theo đề, ta có: p + n + e = 49 <=>2p + n = 49 (*)
( vì số hạt p = số hạt e)
Lại có: n = 53,125x2p (**)
Thay (**) vào (*) ta được p = 16 = e
=> n= 49 -16 x 2 = 17
nguyên tử m có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định cấu tạo nguyên tử m. Câu này khó qué giúp mình zới ạ=3
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
Gọi số hạt `\text {proton, newtron, electron}` lần lượt là `p, n, e`
Vì số hạt `n` nhiều hơn số hạt `p` là `1`
`=> n-p=1`
`=> n = p + 1` `(1)`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `10`
`=> p+e - n = 10`
Mà số `p=e`
`=> 2p - n = 10` `(2)`
Thay `(1)` vào `(2)`
`2p - (p+1) = 10`
`=> 2p-p-1 = 10`
`=> p-1 = 10`
`=> p=10+1`
`=> p= e =11`
`n=p+1`
`=> n=11+1 = 12`
Vậy, nguyên tử M gồm `11` hạt `p` và `e`, `12` hạt n.