1 tb gồm các NST đc kí hiệu A đồng vị a, B đồng vị b hãy cho bt bộ NST của tb nói trên là bộ NST đơn bội hay lưỡng bội
một TB sinh trứng của một loài sinh vật lưỡng bội có bộ NST được kí hiệu AaBbXY thực hiện giảm phân tạo trúng .
a. xác định số lượng NST trong bộ NSt 2n của loài.
b.viết kí hiệu bộ NSt của TB trúng và thể cực được sinh ra từ TB trên
a) 2n = 8
b) Kí hiệu : ABX hoặc ABY hoặc AbX hoặc AbY hoặc aBX hoặc aBY hoặc abX hoặc abY
bộ NSt của một loài đông vật lưỡng bội có các cặp Nst tương đồng kí hiệu như sau: A tương đồng với a, B tương đồng với b ,D tương đồng với d. viết kí hiệu bộ NSt của loài ở kì giữa của gp 1, kì cuối 1, kì cuối 2 em cần gấp ạ
bộ NST ở kì giữa của gp 1 là AAaaBBbbDDdd
bộ NST ở kì cuối của gp 1 là AABBDD và aabbdd hoặc AABBdd và aabbDD hoặc AAbbDD và aaBBdd hoặc AAbbdd và aaBBDD
bộ NST ở kì giữa của gp 2 ABD, ABD, abd,abd hoặc ABd,ABd , abD, abD hoặc AbD,AbD, aBd, aBd hoặc Abd,Abd,aBD,aBD
Một TB lưỡng bội của TB A nguyên phân đc 4 TB mới. Một TB lưỡng bội của TB B nguyên phân đc 16 TB mới. Trong quá trình đó cả 2 TB được môi trương cung cấp 264 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Biết rằng số lượng bộ NST trong TB lưỡng bội của loại B nhiều hơn loại A là 8 NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi loài.
b. Nếu 2 TB lưỡng bội của loài này nguyên phân liên tiếp tạo ra số TB mới ở thế hệ cuối cùng chứa 192 NST đơn thì mỗi TB nguyên phân mấy lần. Môi trường cung cấp nguyên liêu bao nhiêu.
a.
tế bào A nguyên phân đc 4 tb mới => 2 lần nguyên phân
tế bào B-> 16 tb mới => 4 lần NP
ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}6n_A+30n_B=264\\2n_A+8=2n_B\end{matrix}\right.\)=> 2n\(_B\)=16, 2n\(_A\)=8
Một TB lưỡng bội của TB A nguyên phân đc 4 TB mới. Một TB lưỡng bội của TB B nguyên phân đc 16 TB mới. Trong quá trình đó cả 2 TB được môi trương cung cấp 264 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Biết rằng số lượng bộ NST trong TB lưỡng bội của loại B nhiều hơn loại A là 8 NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi loài.
b. Nếu 2 TB lưỡng bội của loài này nguyên phân liên tiếp tạo ra số TB mới ở thế hệ cuối cùng chứa 192 NST đơn thì mỗi TB nguyên phân mấy lần. Môi trường cung cấp nguyên liệu bao nhiêu.
Ta có:
Tế bào A sau NP cho ra 4 tế bào con ⇒ tế bào A nguyên phân 2 lần
Tế bào B sau NP cho a 16 tế bào con ⇒ tế bào B nguyên phân 4 lần
Gọi x là bộ 2n của tế bào A mà bộ 2n của tế bào B nhiều hơn tế bào A là NST ⇒ bộ 2n của tế bào B = 2n+8
Theo đề ra ta có:
x.(22 -1) + (x+8).(24 -1) = 264
Giải phương trình ta được x = 8
⇒ Bộ lưỡng bội của tế bào A là 8
⇒ Bộ lưỡng bội của tế bào B là 8+8 = 16
b) Gọi a, b lần luowtjlaf só lân NP của tế bào A và B
Ta có 8.2ka + 16. 2kb = 192
Giải ra ta được ka = kb = 3
⇒ Môi trường cần cung cấp nguyên liệu là
8. (23 -1) + 16. (23 -1) = 168 ( NST)
Hai TB sinh tinh của một loài sinh vật lưỡng bội có bộ NSt kí hiệu AaBb thực hiện giảm phân tạo tinh trùng
a. Xác định số lượng NSt trong bộ Nst 2n của loài
b. có bao nhiêu cách sắp xếp các NSt kép ở kì giữa của của gp 1
c. kết thúc gp 2 từ 2 tb nói trên cho ra mấy loại tinh trùng? Mỗi loại gồm bao nhiêu tinh trùng ? viết kí hiệu bộ NST của tinh trùng( quá trình tạo tinh trùng diễn ra bình thường)
a) 2n = 4
b) 2 cách
c) Kết thúc giảm phân II cho ra 8 tinh trùng nhưng chỉ có 4 loại
Mỗi loại gồm 2 tinh trùng
Kí hiệu : AB và Ab và aB và ab
b, Kí hiệu bộ NST của mỗi tế bào ở kì giữa của giảm phân 1: AAaaBBdd.
bài 5: một tb lưỡng bội của loài A nguyên phân tạo đc 4 tb mới. một tb lưỡng bội của loài B nguyên phân tạo đc 16 tb ms. trong qt nguyên phân đó cả 2 tb đã lấy nguyên liệu từ môi trường để tạo 264 nst đơn . biết số nst đơn trong tb loài B nhiều hơn trong tb loài A là 8 nst đơn
a, xđ bộ nst 2n của mỗi loài
b, xđ số lần nguyên phân của mỗi tb ? biết tổng số tb con sau nguyên phân có 192 nst đơn
Số lần nguyên phân của tb A là log24 = 2.
Số lần nguyên phân của tb B là log216 = 4.
Ta có (22 - 1). 2nA + (24 - 1). 2nB = 264 => 6nA + 30nB = 264. (1).
Mà: 2nB - 2nA = 8 (2).
Từ (1) và (2) => 2nA = 8 và 2nB = 16.
Mn ơi giúp mk có đáp án 1 cách nhanh nhất nha.
Câu 1: ở dưa lê,bộ lưỡng bội 2n=34. Một TB của loài trên NP liên tiếp 1 số lần. Các TB đều trải qua GP. Người ta đếm đk 1088 NST đơn đag phân ly về 2 cực của TB.
a) các tb ở kỳ nào và có bao nhiêu TB đang phân chia.
b) tính số đợt nguyên phân của TB ban đầu.
Câu 2: 1 TB sinh tinh của 1 loài có bộ NST trong tb lg bội ký hiệu là AB|ab DE|de XY
Viết ký hiệu bộ NSt ở các kỳ của NP và GP
Câu 3: tại sao ht phân ly của các nhân tố DT theo quan niệm của nđ lại lq đến sự phân ly của các NST trong qt GP?
Câu 4: có 2 dòng ruồi giấm tc # nhau về 2 cặp tt tương phản,do gen trên NST thg quy định. Dòng 1 có KH xám,trắng,dòng 2 có KH đen đỏ. Hãy bố trí thí nghiệm để xđ các cặp tt nêu trên bh theo ql PLĐL hay DT liên kết. Bt xám,đỏ trội hoàn toan so với đen, trắng.
1) Do tb đang giảm phân mà nst đơn đang phân li về 2 cực của tb nên tb đang ở kì sau Gp 2
Số tb đang phân chia là 1088/34= 32 tb
=> Số tb tham gia giảm phân là 32/2= 16
Ta có 2^k=16 => k=4 tb nguyên phân 4 lần
-cho hai giống ruồi này lai với nhau ,thu được F1,cho F1 tự thụ phấn thu được F2
+nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì tuân theo quy luật phân li độc lập
+nếu F2 có tỉ lệ 3:1 hoặc 2:1:1(tức tạo 4 hợp tử) thì tuân theo di truyền liên kết
a) Trong tế bào lưỡng bội có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY. Hãy viết kí hiệu NST của tế bào này ở các kì của nguyên phân.
b) Trong tế bào lưỡng bội có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY. Hãy viết kí hiệu NST của tế bào này ở các kì của giảm phân.
Tham khảo:
a) Nguyên phân
- kì trung gian : AAaaXXYY
- kì đầu : AAaaXXYY
- kì giữa : AAaaXXYY
- kì sau : AaXY <--> AaXY
-kì cuối : AaXY , AaXY
b) Giảm phân
- Giảm phân 1 :
+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY
+) kì đầu1 : AAaaXXYY
+kì giữa1 : AA aa hoặc AA aa
XX YY YY XX
+ kì sau 1: AAXX <--> aaYY hoặc AAYY <---> aaXX
+) kì cuối1 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
-- Giảm phân 2
+) kì đầu2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+)kì giữa2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+) kì sau 2: AX <--> AX , aY <--> aY hoặc AY <--> AY, aX<--> aX
+) kì cuối 2 ; AX, aY hoặc AY, aX
a) Nguyên phân
- kì trung gian : AAaaXXYY
- kì đầu : AAaaXXYY
- kì giữa : AAaaXXYY
- kì sau : AaXY <--> AaXY
-kì cuối : AaXY , AaXY
b) Giảm phân
- Giảm phân 1 :
+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY
+) kì đầu1 : AAaaXXYY
+kì giữa1 : AA aa hoặc AA aa
XX YY YY XX
+ kì sau 1: AAXX <--> aaYY hoặc AAYY <---> aaXX
+) kì cuối1 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
-- Giảm phân 2
+) kì đầu2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+)kì giữa2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+) kì sau 2: AX <--> AX , aY <--> aY hoặc AY <--> AY, aX<--> aX
+) kì cuối 2 ; AX, aY hoặc AY, aX
có 2tb sinh dưỡng của 2 loài khác nhau nguyên phân 1 lần không bằng nhau và tạo ra tổng số 18 tb con . biết tb ở loài A có số lần nguyên phân nhiều hơn tb loài B , và loài B có bộ NST lưỡng bội bằng 14 . tổng số NST chứa trong tất cả các tb con do cả 2 tb sinh dưỡng tạo ra là 348 . hãy xác định :
a) số lần NP của mỗi tb sinh dưỡng đã cho
b) số NST lưỡng bội ở loài A
C) số NST do môi trường cung cấp cho 2 tb nguyên phân
goi số lần NP của tb A là a
số lần Np của tb B là b
theo bài ra, ta có:
2^a+2^b=18 và a>b
dùng phương pháp loại trừ=> a=4, b=1
vậy tb A NP 4 lần, tb B NP 1 lần
b, gọi bộ NST 2n của loài A là 2n'
ta có: 2n.2^b+2n'.2^a=348. thay số vào
=> 14*2+2n'*16=348=> 2n'= 20
vậy bộ NST 2n của loài A là 20
c, số NSt MT cung cấp cho loài A: 20(2^4-1)=300
số NST MT cung cấp cho loài B: 14(2^1-1)=14
PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ
ta có 2^a+2^b=20 (1)
theo bài ra a>b nên :
-nếu a=1 thì b=0. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=2 thì b=0 và 1. thay a và b vào (1) ta dc kết quả khác 20 => loại
-nếu a=3 thì b=0 và 1 và 2. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=4 thì b=0 và 1 và 2 và 3. thay a và b vào (1) ta thấy kết quả a=4 và b=1 có kết quả = 20 => chọn. vậy a=4.b=1