Một TB lưỡng bội của TB A nguyên phân đc 4 TB mới. Một TB lưỡng bội của TB B nguyên phân đc 16 TB mới. Trong quá trình đó cả 2 TB được môi trương cung cấp 264 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Biết rằng số lượng bộ NST trong TB lưỡng bội của loại B nhiều hơn loại A là 8 NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi loài.
b. Nếu 2 TB lưỡng bội của loài này nguyên phân liên tiếp tạo ra số TB mới ở thế hệ cuối cùng chứa 192 NST đơn thì mỗi TB nguyên phân mấy lần. Môi trường cung cấp nguyên liệu bao nhiêu.
Ta có:
Tế bào A sau NP cho ra 4 tế bào con ⇒ tế bào A nguyên phân 2 lần
Tế bào B sau NP cho a 16 tế bào con ⇒ tế bào B nguyên phân 4 lần
Gọi x là bộ 2n của tế bào A mà bộ 2n của tế bào B nhiều hơn tế bào A là NST ⇒ bộ 2n của tế bào B = 2n+8
Theo đề ra ta có:
x.(22 -1) + (x+8).(24 -1) = 264
Giải phương trình ta được x = 8
⇒ Bộ lưỡng bội của tế bào A là 8
⇒ Bộ lưỡng bội của tế bào B là 8+8 = 16
b) Gọi a, b lần luowtjlaf só lân NP của tế bào A và B
Ta có 8.2ka + 16. 2kb = 192
Giải ra ta được ka = kb = 3
⇒ Môi trường cần cung cấp nguyên liệu là
8. (23 -1) + 16. (23 -1) = 168 ( NST)