Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định. Ở 1 cặp vợ chồng bên phía người vợ có mẹ bị bạch tạng và mù màu. Bên chồng có chị bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị bệnh này. Tính xác suất để đứa con đầu lòng không mang gen lặn gây bệnh là bao nhiêu?
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 6400 cây trong đó có 1200 cây quả đỏ hạt dài.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST khác nhau.
Đối lập với quả đỏ hạt dài là quả vàng hạt tròn.
Xác dịnh tính chất của tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai? Tính số cây của các kiểu hình còn lại.
Ở lúa tính trạng thân cao trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỉ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
a. Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
b. Khi cho 2 cây lúa F1 lai với nhau thì ở F2 thu được 11 thân cao : 10 thân thấp. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2.
bộ NST lưỡng bội của loài ngô có 2n =20. Một hợp tử của loài trải qua 1 số lần NP. Tại 1 lần NP người ta đếm đc trong các tế bào con có 320 NST đơn đang phân li về 2 cực TB.
a. Các TB đag ở kì nào của NP
b. Số TB đang thực hiện NP
c. Cuối quá trình sẽ tạo bao nhiêu tế bào con
Một TB lưỡng bội của TB A nguyên phân đc 4 TB mới. Một TB lưỡng bội của TB B nguyên phân đc 16 TB mới. Trong quá trình đó cả 2 TB được môi trương cung cấp 264 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Biết rằng số lượng bộ NST trong TB lưỡng bội của loại B nhiều hơn loại A là 8 NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi loài.
b. Nếu 2 TB lưỡng bội của loài này nguyên phân liên tiếp tạo ra số TB mới ở thế hệ cuối cùng chứa 192 NST đơn thì mỗi TB nguyên phân mấy lần. Môi trường cung cấp nguyên liêu bao nhiêu.