Bộ nhiễm sắc thể của tb trên lưỡng bội vì nó gồm các cặp NST tương đồng
Bộ nhiễm sắc thể của tb trên lưỡng bội vì nó gồm các cặp NST tương đồng
Có 4 hợp tử của cùng 1 loài NF 1 số lần k bằng nhau.
- Hợp tử A NF tạo ra các TB con có tổng NST đơn gấp 4 lần số NST chứa trong bộ NST lưỡng bội của loài
- Hợp tử B tạo ra số TB con = 1/3 tổng số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài
- Hợp tử C và D tạo ra tổng số 48 TB con trong đó số TB con tạo ra từ hợp tử D gấp 2 lần số TB con tạo ra từ hợp tử C. Tổng số NST trong các TB con tạo ra từ 4 hợp tử là 1440
a, xđ 2n
b, xác định số lầm NF của mỗi hợp tử
c, xđ số thoi vô sắc đã đc hthanh trong qtrinh NF vủa 4 htu ns trên
Bộ NST đơn bội chỉ chứa:
A. Một NST
B. Một NST của mỗi cặp NST tương đồng.
C. Hai NST
D. Các cặp NST tương đồng.
Chọn ý ở cột A tương ứng với B sao cho phù hợp về bộ NST lưỡng bội của loài
Loài (A) Bộ NST lưỡng bội (B)
1.Ngô A.24
2.Tinh tinh B.78
3.Cải bắp C.46
4.Ruồi giấm D.14
5.Đậu Hà Lan E. 8
6.Người F.18
7.Gà G.48
8.Lúa nước H.20
Câu 1. Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội.
Câu 2. Quan niệm việc người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?
Câu 1: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì trung gian.
2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu là
A. n NST. B.2n NST. C. 3nNST. D. 4n NST.
3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu là
A. n NST. B. 2n NST. C. 3n NST. D. 4n NST.
4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là
A. AA và aa. B. XY và bb. C. XX và aa. D. XX và XY.
5. Mô tả cấu trúc của NST khi ở kì giữa của quá trình phân bào?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
6. Kì nào sau đây chiếm 90% thời gian trong chu kỳ tế bào?
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
7. Sự nhân đôi của NST xảy ra ở.
Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gian
8. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau đây
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
9. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau
Giảm phân là sự phân chia của ………………… (2n NST) ở thời kì chín, qua ………….. liên tiếp, tạo ra …………….. đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nữa so với tế bào mẹ.
10. Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:
A. 4 tổ hợp NST B. 8 tổ hợp NST C. 9 tổ hợp NST D. 16 tổ hợp NST
11. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
A. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái
C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
D. Sự tạo thành hợp tử.
12. Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
13.Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
14. Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
15. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
16. Đặc điểm của NST giới tính là:
A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng B. có một đến hai cặp trong tế bào
C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài D. chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
17. Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh (2n = 48) là:
A. 47 chiếc B. 24 chiếc C. 24 cặp D. 23 cặp
18. Nhóm sinh vật nào dưới đây có cặp NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới cái?
A. Chim, ếch, bò sát B. Người, gà, ruồi giấm
C. Bò, vịt, cừu D. Người, tinh tinh, bò
19. Hiện tượng cân bằng giới tính là
A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 và tính trên số lượng lớn cá thể.
B. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
C. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
D. cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.
20. Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ
A. người nữ. B. người nam. C. cả nam lẫn nữ. D. nam đã dậy thì.
cải bắp có bộ NST đơn bội n = 9. Vậy bộ NST lưỡng bội của cải bắp bằng bao nhiêu?
Môt tế bào sinh dưỡng của người có 46 NST, một tế bào Xôma của Ruồi giấm có 8 NST.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội, đơn bội của người.
b) Xác định số lượng, trạng thái (đơn, kép) của NST trong 1 tế bào Xôma ở Ruồi giấm qua các kì của nguyên phân.
Có 4 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần không bằng nhau.
-Hợp tử A nguyên phân tạo ra các tế bào con có tổng số NST dơn gấp 4 lần số NST chứa trong bộ NST lưỡng bội của loài
- Hợp tử B tạo ra số tế bào con bằng 1/3 số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
-Hợp tử C và hợp tử D tạo ra tổng số 48 tế bào con, trong đó số tế bào con tạo ra từ hợp tử D gấp hai lần số tế bào con tạo ra từ hợp tử C.
Tổng số NST trong các tế bào con ra từ 4 hợp tử là 1440.
a/. Xác định số NST lưỡng bội của loài.
b/.Xác địnhsố lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
c/. Xác định số thoi vô sắc đã được hình thành trong quá trình nguyên phân của 4 hợp tử nói trên.