Tính khối lượng đá vôi chứa 40% CaCO3 cần thiết điều chế 14 tấn vôi sống với H= 80%
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu nđược từ một tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)
Nung 280kg đá vôi ( chứa CaCO3 ) thì điều chế đc 94,08 kg vôi sống (CaO) và khí CO2 . Tính phần trăm CaCo3 có trong đá vôi . Biết H%=80%
\(m_{CaO\left(lt\right)}=\dfrac{94,08}{80\%}\cdot100\%=117,6kg\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ \Rightarrow\dfrac{m_{CaCO_3}}{100}=\dfrac{117,6}{56}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=210kg\\ \%m_{CaCO_3\left(trong.đá.vôi\right)}=\dfrac{210}{280}\cdot100\%=75\%\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{94,08}{56}=1,68\left(kmol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3\left(LT\right)}=n_{CaO}=1,68\left(kmol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{CaCO_3\left(TT\right)}=\dfrac{1,68}{80\%}=2,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3\left(TT\right)}=2,1.100=210\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{210}{280}.100\%=75\%\)
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 50 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ) . Tính khối lượng vôi sống thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. *
A. 35,84 tấn.
B. 40 tấn.
C. 32 tấn.
D. 17,92 tấn.
\(m_{CaCO_3}=50\cdot80\%=40\left(tấn\right)=40000\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40000}{100}=400\left(kmol\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=400\cdot80\%=320\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(320..........320\)
\(m_{CaO}=320\cdot56=17920\left(kg\right)=17.92\left(tấn\right)\)
50 tấn = 50 000 kg
m CaCO3 = 50 000.80% = 40 000(kg)
n CaCO3 pư = 40 000.80%/100 = 320(kmol)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
n CaO = n CaCO3 pư = 320(kmol)
m CaO = 320.56 = 17920(kg) = 17,92(tấn)
Đáp án D
Bài 2: Với 280 kg đá vôi ( chứa CaCO3 và 25% tạp chất trơ) thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống( CaO) và bao nhiêu m3 khí CO2( ở đktc). Biết H% = 80%.
Bài 3: Với m kg đá vôi( chứa CaCO3 và 20% tạp chất trơ) thì điều chế được 168 kg vôi sống (CaO) và khí CO2. Tính m? Biết H%= 80%
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. dA/KK =1,586. Xác định công thức phân tử của A.
giúp mik vs mik đag cần gấp T-T
Bài 3 :
$n_{CaO} = \dfrac{168}{56} = 3(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 3(kmol)$
$n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{3}{80\%} = 3,75(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 3,75.100 = 375(kg)$
$m = \dfrac{375}{80\%} = 468,75(kg)$
Bài 2 :
\(m_{CaCO_3}=280\cdot75\%=210\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{210}{100}\cdot80\%=1.68\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.68.........1.68......1.68\)
\(m_{CaO}=1.68\cdot56=94.08\left(kg\right)\)
\(V_{CO_2}=1.68\cdot22.4=37.632\left(l\right)=0.037632\left(m^3\right)\)
Bài 4 :
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,6 - 0,2.12 - 0,6}{16} = 0,1(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT có dạng $(C_2H_6O)_n$
Ta có: $M_A = 46n = 1,586.29 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
Một nhà máy sản xuất vôi sống cần điều chế 2 tấn vôi thành phẩm , khi biết hiệu suất phản ứng là 90% và CaCO3 chiếm 80% của đá vôi thì nhà máy cần bao nhiêu tấn đá vôi ?
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(TheoPT:n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\dfrac{2}{56}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
\(VìH=90\%\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{28}.\dfrac{100}{90}=\dfrac{5}{126}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=\dfrac{5}{126}.100=\dfrac{250}{63}\left(tấn\right)\)
Vì CaCO3 chiếm 80% đá vôi => \(m_{đávôi}=\dfrac{250}{63}.\dfrac{100}{80}=4.96\left(tấn\right)\)
Tính khối lượng của đá vôi cần dùng để sản xuất ra 1,4 gam tấn CaO với hiệu suất phản ứng đạt 80% và trong đá vôi chứa 75% là CaCO3
Ta có phương trình hóa học :
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo phương trình :
Cứ \(1\) mol \(CaCO_3\) nhiệt phân tạo 1 mol CaO
Hay 100g CaCO3 nhiệt phân tạo 56g CaO
Hay 100 tấn CaCO3 nhiệt phân tạo 56 tấn CaO
Vậy khối lượng CaCO3 tạo ra 1,4 tấn CaO là :
\(m_{CaCO3.pư}=\dfrac{1,4.100}{56}=2,5\)(tấn)
Do hiệu suất 80% nên khối lượng CaCO3 ban đầu là :
\(m_{CaCO3.bđ}=\dfrac{2,5}{80\%}=3,125\) ( tấn )
Khối lượng đá vôi đem đi nung là :
\(m=\dfrac{3,125}{75\%}=4,167\)( tấn )
CaCO3 -to->CaO + CO2
100 56
2,5 ← 1,4
mCaCO3 (lý thuyết) = \(\dfrac{2,5.100}{80}\)= 3,125 gam (tấn) (đề bài không rõ đơn vị)
Khối lượng đá vôi = \(\dfrac{3,125.100}{75}\)= 4,17 gam (tấn)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi C a C O 3 . Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A.0,252 tấn. B. 0,378 tấn.
C.0,504 tấn D.0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng C a C O 3 nguyên chất:
⇒ Chọn C.
Người ta dùng một loại đá vôi chứa 80% canxi cacbonat( CaCO3) còn lại chủ yếu là các hợp chất không bị phân hủy. trung bình mỗi ngày một lò vôi nung hết 5 tấn đá vôi trên .tính khối lượng vôi sống và khí thải ra( ở điều kiện tiêu chuẩn của lò vôi trên) biết rằng nung đá vôi hoàn toàn và các chất còn lại không bị phân hủy