1/ Cho CTHH sau: \(CO_2;CH_4;C_2O;NaO;Ca_2O;Zn_2O;Zn\left(OH\right)_2;AL_2O_3\);\(AL_2O;AL\left(SO_4\right)_3;Zn\left(OH\right)_3\). Công thức hóa học nào sai, sửa lại
Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A cần 33,6 lít oxi (đ.k.t.c) và thu được thể tích \(CO_2\) bằng 2/3 thể tích hơi nước. Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A si với khí oxi là 1,4375
Vì đốt cháy A sinh ra \(CO_2\)và nước nên \(\Rightarrow\)hợp chất ban đầu chứa C,H,O
\(M_A=1,4375.32=46\left(đvC\right)\)
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ mol nên: \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\)vì \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow\)Hợp chất A no
Gọi A có CTC là \(C_nH_{2n+2}O\)và số mol A là 1 mol, ta có:
\(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{n}{n+1}\)\(=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\)⇒ n=2
\(C_2H_6O\)(46 đvC)
Tìm các CTHH của các axit tương ứng với các oxit axit sau :
\(CO_2;SO_2;SO_3;SiO_2;N_2O_5;P_2O_5\) ( biết chúng có gốc axit tương ứng là \(CO_3\left(II\right);SO_3\left(II\right);SO_4\left(II\right);SiO_3\left(II\right);NO_3\left(I\right);PO_4\left(III\right)\)
Oxit CO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2CO3\)
Oxit SO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO3\)
Oxit SO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO4\)
Oxit SiO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SiO3\)
Oxit NO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(HNO3\)
Oxit P2O5 có CTHH của axit twong ứng là : H3PO4
Các axit lần lượt tương ứng với các oxit theo đề là :
\(H_2CO_3;H_2SO_3;H_2SO_4;H_2SiO_3;HNO_3;H_3PO_4\)
Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau:
\(a)CuH_{2n+2}+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\\ b)CxHy+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(c)C_mH_{2m-2}+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(d)C_xH_yO_z+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
b)2CxHy + (2x-y)O2 → 2xCO2 + 2yH2O
c)2CmH2m-2+(3m-1)O2 → 2mCO2 + (2m-2) H2O
d)2CxHyOz+(2x+y-z)O2
→2xCO2 + 2yH2O
Hỗn hợp A gồm các khí \(CH_4,CO_2,SO_x\),có tỉ lệ phần trăm về thể tích là\(30\%CH_4,40\%SO_x\)còn lại là \(CO_2\). Mặt khác trong hỗn hợp, \(SO_x\)chiếm 64% về khối lượng.
a,Xác định CTHH của \(SO_x\)
b,tính tỉ lệ giữa A và khí hidro
a) VCH4: VSOx:VCO2 = 3 : 4 : 3
\(\Rightarrow\) nCH4 : nSOx : nCO2 = 3 * 22.4 : 4*22.4 : 3*22.4 =3:4:3
\(\Rightarrow\)mCH4 : mSOx : mCO2= 16*3 : (32+16x)*4 : 44*3
=12 : (32+16x) : 33
\(\Rightarrow\)mCH4/12 = mSOx/(32+16x) = mCO2/33
Giả sử mA = 100g
\(\Rightarrow\)mSOx=64g \(\Rightarrow\)mCO2+mCH4=100-64=36g
Ta có : mCH4/12 = mSOx/(32+16x) = mCO2/33
\(\Rightarrow\)mSOx/(32+16x) = (mCO2+mCH4)/(12+33)
\(\Leftrightarrow\)64/(32+16x) = 36/45
\(\Leftrightarrow\)x=3
Vậy CTHH của SOx là SO3
b) MA=MCO2+ MSO3+MCH4= 44 + 80 + 16 =140
MA/MH2= 140/2=70
a)
Ta có :
Hỗn hợp A có thể tích là : 30% CH4 ; 40%SOx và còn lại là CO2
=> %VCO2 (A) = 100% - 30% - 40% = 30 %
=> VCH4 : VCO2 : VSOx = 3 : 3 : 4
=> nCH4 : nCO2 : nSOx = 3 : 3 : 4
Gọi a (mol) là nCH4 => mCH4 = 16a (g)
=> nCO2 = a(mol) => mCO2 = 44a (g)
nSOx = 4a/3 (mol) => mSOx = (32 + 16x) . 4a/3 (g)
=> mA = 16a + 44a + 128a/3 + 64ax/3 (g)
Mà trong A %mSOx = 64%
=> mA = (128a/3 + 64ax/3) : 64% = 200a/3 + 100ax/3 (g)
=> 16a + 44a + 128a/3 + 64ax/3 = 200a/3 + 100ax/3
=> 308a/3 + 64ax/3 = 200a/3 + 100ax/3
=> 36a = 12ax
=> 3 = x
=> CTHH Của SOx là SO3
b) Ta có :
\(\overline{M_A}\) = (200a/3 + 100ax/3) : (a + a + 4/3a)
= (200a/3 + 100a . 3 : 3) : ( a + a + 4/3a)
= (200a/3 + 100a ) : (2a + 4/3a)
= (200/3 + 100) : (2 + 4/3) = 50 (g/mol)
=> dA/H2 = 50 : 2 = 25 (lần)
giúp mình ạ
1, hãy tìm CTHH của hợp chất có thành phần theo khối lượng là: 36,8 % Fe, 21,0 % S và 42,2 % O. Biết khối lương mol của hợp chất là 152 g/mol.
2, Có PTHH sau:
\(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2O\)
a, tính khối lượng CaCl2 thu được khi cho 10g \(CaCO_3\) tác dụng với \(HCl\) dư.
b, tính thể tích \(CO_2\) thu đc trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g \(CaCO_3\) tác dụng hết với axit. Biết 1 mol ở điều kiện phòng có thể tích là 24l
1. Ta có khối lượng:
-Fe= 36*152/100= 56
-S=21*152/100=32
-O=42.2*152/100=64
ta có CTHH:
Fe= 56/56=1
S=32/32=1
O=64/16=4
=> FeSO4
2.
a) Ta có số mol CaCO3= 10/100=0.1 (mol)
Theo PTHH số mol của CaCl2=0.1 (mol)
khối lượng CaCl2= 0.1*75.5=7.6(g)
b) số mol CaCO3=5/100=0.05 (mol)
Theo PTHH số mol CO2 = 0.05 ( mol )
thể tích CO2 ở điều kiện phòng = 0.05*24=1.2 ( lít )
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau?
A.\(CO_2\) B.\(H_2\) C.\(CH_4\) D.\(C_2H_2\)
Câu 2: Hidrocacbon X cháy trong oxi sinh ra 2 mol \(CO_2\) và 2 mol \(H_2O\). Công thức phân tử của X là:
A.\(CH_4\) B.\(C_2H_6\) C.\(C_2H_4\) D.\(C_4H_{10}\)
Câu 3: Metan và Etilen đều tác dụng với:
A.dd \(NaOH\) B.dd \(Brom\) C.\(Oxi\) D.Rượu etylic
Câu 4: Dãy chất chỉ gồm các hidrocacbon là:
A.\(C_2H_6,CH_3Cl,C_2H_5Br,C_5H_{12}\) B.\(C_4H_8,CH_4,C_2H_6,C_2H_2\)
C.\(C_2H_4O_2,C_4H_8,C_5H_{10},CH_4\) D.\(CH_3Cl,CCl_4,C_2H_6O,C_3H_4\)
Câu 5: Cặp chất đều làm mất màu dd Brom là:
A.Metan,Etilen B.Metan,Axetilen
C.Etilen,Axetilen D.Etilen,Hidro
Câu 6: Để tách metan tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm metan và etilen, người ta dẫn hỗn hợp sục qua dd nào:
A.dd NaOH dư B.dd Brom dư
C.dd NaCl dư D.nước vôi trong dư
Câu 7: Biết 0,01 mol hidrocacbon X có thể tác dụng tối đa 100ml dd Brom 0,1M. Vậy X là:
A.\(C_2H_2\) B.\(C_2H_4\) C.\(C_2H_6\) D.\(CH_4\)
Câu 8: Biết 0,1 mol hidrocacbon A có thể tác dụng tối đá 100ml dd Brom 2M. Vậy A là:
A.\(C_2H_2\) B.\(C_2H_4\) C.\(C_2H_6\) D.\(CH_4\)
Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ chứa hợp chất hữu cơ?
A.\(C_2H_6,Na_2CO_3,CaCO_3\) B.\(C_2H_6,C_2H_4O_2,CH_4\)
C.\(CH_4,CaCO_3,C_2H_4\) D.\(C_2H_4,C_2H_2,Na_2CO_3\)
Câu 10: Nguyên liệu điều chế Axetilen là:
A.Đá vôi B.Vôi sống C.Nước vôi trong D.Canxi cacbua
Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây viết đúng?
A.\(CH_4+2Cl_2\underrightarrow{as}CH_2Cl_2+2HCl\) B.\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
C.\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3+HCl\) D.\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+H_2\)
Câu 12: Nguyên liệu điều chế Axetilen là:
A.Đá vôi B.Vôi sống C.Vôi tôi D.Canxi cacbua
Câu 13: Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng. Hợp chất đó là:
A.Metan B.Etilen C.Axetilen D.Propen \(\left(C_3H_6\right)\)
Câu 14: Phản ứng ............. là phản ứng đặc trừng của các phân tử có liên kết đôi, liên kết ba:
A.Thế B.Cộng C.Phân hủy D.Cháy
Câu 15: Cho các hợp chất sau: \(C_2H_2,CO_2,C_2H_4O_2,BaCO_3,NaHCO_3,C_2H_6O,\)
\(C_6H_5Br\) trong đó có:
A.3 hợp chất hữu cơ B.4 hợp chất hữu cơ
C.5 hợp chất hữu cơ D.6 hợp chất hữu cơ
Câu 16: Trong các loại nhiên liệu sau, nhiên liệu nào khi cháy ít gây ô nhiễm môi trường nhất:
A.Nhiên liệu khí B.Nhiên liệu lỏng
C.Nhiên liệu rắn D.Tất cả các loại nhiên liệu trên
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m g hidrocacbon A thu được 2,24 1 \(CO_2\) (đktc) và 1,8g \(H_2O\). Giá trị m là:
A.14 gam B.1,4 gam C.12 gam D.1,2 gam
Câu 18: Công thức cấu tạo nào sau đây viết đúng?
H H H H H H
↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑
A.H ← C → H B.H ← C ↔ O → H C.H ← C ↔ C→ H D.H ← C = C → Br
↓ ↓ ↓ ↓↓ ↓ ↓
H H H HH H H
Cho CTHH sau cho biết CTHH nào đúng CTHH nào sai Na2CL, KCL, ZNO, SO, N2O3, BAO, OHNa, SO4Ba
Cho các CTHH sau: Ca2CO3, Al(OH)2, Mg3O2, CO2, CuO3, K2PO4. CTHH nào sai? Sửa lại các CTHH sai cho: đúng?
\(Ca_2CO_3\rightarrow CaCO_3\)
\(Al\left(OH\right)_2\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(Mg_3O_2\rightarrow MgO\)
\(CuO_3\rightarrow CuO\) hoặc \(Cu_2O\)
\(K_2PO_4\rightarrow K_3PO_4\)
Chúc bạn học tốt
\(CaCO_3,Al\left(OH\right)_3,MgO,CuO,K_3PO_4\)
. Cho một số CTHH sau, em hãy cho biết CTHH nào viết sai? Hãy sửa lại cho đúng.
NaO, BaO2; Zn(OH)2; Ca2(CO3)2; H3SO4; CaCl; Al3(SO4
. Cho một số CTHH sau, em hãy cho biết CTHH nào viết sai? Hãy sửa lại cho đúng.
NaO, BaO2; Zn(OH)2; Ca2(CO3)2; H3SO4; CaCl; Al3(SO4)2
Công thức hóa học viết sai :
\(NaO\rightarrow Na_2O\)
\(BaO_2\rightarrow BaO\)
\(Ca_2\left(CO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\)
\(H_3SO_4\rightarrow H_2SO_4\)
\(CaCl\rightarrow CaCl_2\)
\(Al_3\left(SO_4\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Chúc bạn học tốt