1) Hợp chất X có CTHH là Na2RO3 và có phân tử khối X gấp 63 lần khí hidro , Na= 23 , O=16 . R là nguyên tố (biết C=12, Si=28 , S=32 , Cr =52 )
A.C B.Si C.S D.Cr
các cao nhân giúp em với ạ = )))
Hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử hidro(H) và nặng hơn phân tử khí hidro (H2) 8 lần:
1,Tính nguyên tử khối của R?Cho biết tên R?
2,Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
Biết:C=12;O=16;H=1;S=32;Na=23;Mg=24;P=31;K=
Câu 1:
Theo đề bài ta có \(\dfrac{R+4H}{PTK_{H_2}}\) = 8 lần
⇒ R + 4H = 8 . 2
⇒ R + 4 = 16
⇒ R = 12 (đvC)
⇒ R là nguyên tố C
Câu 2:
Vậy CTHH là: CH4
PTK: 12.1 + 1.4 = 16 đvC
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tố O và nặng hơn 2 lần phân tử chlorine.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
H=1,O=16,P=31,Na=23,S=32,Cl=35,5
Gọi CTHH là: X2O5
a. Ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_5}{Cl_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{M_{Cl_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{71}=2\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_5}=PTK_{X_2O_5}=2.71=142\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(M_{X_2O_5}=2.NTK_X+16.5=142\left(g\right)\)
=> \(NTK_X=31\left(đvC\right)\)
Vậy X là photpho (P)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tố O và nặng hơn 2 lần phân tử chlorine.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
H=1,O=16,P=31,Na=23,S=32,Cl=35,5
a,PTK là 35,5.2.2=142 (đvC)
b,Ta có: 2.MX + 5.16=142
<=> 2MX = 62
<=> MX = 31
=> X là photpho (P) (31).
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tố O và nặng hơn 2 lần phân tử chlorine.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
H=1,O=16,P=31,Na=23,S=32,Cl=35,5
a) $PTK = 2M_{Cl_2} = 71.2 = 142(đvC)$
b)
Ta có : $2X + 16.5 = 142 \Rightarrow X = 31(P)$
Vậy X là Photpho, KHHH : P
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)
Trong phân tử một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố Oxygen. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố R. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử khí hydrogen 71 lần.
(Al =27, O=16, Ca=40, C=12, H-1, S=32)
MNG GIÚP EM VS Ạ. EM CẢM ƠN NHIỀU<3
Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđrô 22 lần vậy kí hiệu hóa học của nguyên tố x có thể là (N = 14,S= 32 ,Si = 28 O = 16,H = 1 Cu = 64)
ta có công thức là AO
=>MA=22.2=44dvC
=>A+16=44
=>A=28 đvC
(A là Si , Silic)
1 phân tử chất A gồm 2 nguyên tố là X và Oxi, biết X có hóa trị III
a/ Viết CTHH chung của A
b/Xác định CTHH của A, biết tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố X với nguyên tố Oxi trong phân tử là 7:3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64) giúp zới iiii
a) Theo quy tắc hóa trị => CTHH: X2O3
b) \(\dfrac{m_X}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{2.NTK_X}{3.NTK_O}=\dfrac{7}{3}\)
= \(\dfrac{2.NTK_X}{3.16}=\dfrac{7}{3}=>NTK_X=56\left(đvC\right)\)
=> X là Fe
CTHH: Fe2O3
Khí X tỉ khối hơi so với khí hidro là 40. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố S trong X là 40%.Xác định CTHH của khí X( C=12, O=16, H=1, S=32, Al=27)
Mong mn giúp
\(CT:S_xO_y\)
\(M_X=40\cdot2=80\left(\text{g/}mol\right)\)
\(\%S=\dfrac{32x}{80}\cdot100\%=40\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M_X=32+16y=80\Rightarrow y=3\)
\(CTHH:SO_3\)