Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 trong dung dịch HNO3 15%
a) Tính khối lượng dung dịch HNO3 phản ứng
b) Tính số phân tử nước tạo thành
mn giúp mình với !!!!
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 trong dung dịch HNO3 15% a) Tính khối lượng dung dịch HNO3 phản ứng b) Tính số phân tử nước tạo thành mn giúp mình với
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10.2}{102}=0.1\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
\(0.1...........0.6..................................0.3\)
\(m_{dd_{HNO_3}}=\dfrac{0.6\cdot63\cdot100}{15}=252\left(g\right)\)
Số phân tử nước :
\(0.3\cdot6\cdot10^{23}=1.8\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
a)
n Al2O3 = 10,2/102 = 0,1(mol)
$Al_2O_3 + 6HNO_3 \to 2Al(NO_3)_3 + 3H_2O$
n HNO3 = 6n HNO3 = 0,6(mol)
=> m dd HNO3 = 0,6.63/15% = 252(gam)
b)
n H2O = 3n Al2O3 = 0,3(mol)
Số nguyên tử H2O : N = 0,3.6.1023 = 1,8.1023 phân tử
a) Số mol của Al203 là
nAl2O3 = \(\dfrac{10,2}{102}=0,1\) ( mol )
Theo PTHH :
Al203 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H20
0,1 0,6 0,3
Khối lượng HNO3 là :
mHNO3 = 0,6 . 63 = 37,8 g
Khối lượng dung dịch HNO3 phản ứng là :
mddHNO3 = \(\dfrac{37,8}{15}.100=252\) g
b) Theo PTHH : nH20 = 0,3 mol
Số phân tử nước tạo thành là :
0,3 . 6,022.1023 = 1,8066.1023 ( phân tử )
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 trong dung dịch HNO3 15% vừa đủ, phản ứng tạo muối Al(NO3)3 (tan) và nước.
a/ Tính khối lượng dung dịch HNO3 phản ứng.
b/ Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch thu được.
\(n_{Al}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HNO3 ---> 2Al(NO3)3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 0,3
\(\rightarrow m_{HNO_3}=0,6.63=37,8\left(g\right)\\ m_{ddHNO_3}=\dfrac{37,8}{15\%}=252\left(g\right)\\ m_{dd\left(sau.pư\right)}=252+10,2=262,2\left(g\right)\\ m_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,2.213=42,6\left(g\right)\\ C\%_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{42,6}{262,2}=16,25\%\)
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đo ở dktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là
A. 87 gam
B. 88 gam
C. 48,4 gam
D. 91 gam
Hoà tan 26,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và ZnO cần vửa đủ 200ml dung dịch HNO3 5M. a). Tính khối lượng và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b). Nhiệt phân hỗn hợp muối thu được từ phản ứng trên thì chất rắn mới tạo thành nặng bao nhiêu gam?
a)
Gọi số mol Al2O3 và ZnO là a,b
=> 102a + 81b = 26,4
nHNO3 = 0,2.5 = 1 (mol)
PTHH: Al2O3 + 6HNO3 --> 2Al(NO3)3 + 3H2O
_______a----->6a----------->2a
ZnO + 2HNO3 --> Zn(NO3)2 + H2O
_b---->2b---------->b
=> 6a + 2b = 1
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\\m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al_2O_3=\dfrac{10,2}{26,4}.100\%=38,636\%\\\%ZnO=\dfrac{16,2}{26,4}.100\%=61,364\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{Zn\left(NO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 4Al(NO3)3 --to--> 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
________0,2------------->0,1
2Zn(NO3)2 --to--> 2ZnO + 4NO2 + O2
__0,2------------->0,2
=> mrắn = 0,1.102 + 0,2.81 = 26,4 (g)
Hoà tan hoà toàn 3,2 gam Cu trong dung dịch HNO3 , sau phản ứng thu được 896ml khí X gồm NO và NO2( đktc ) . Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong X
GIÚP MÌNH VỚI !!!!!!! MÌNH CẦN GẤP TRONG HÔM NAY
giúp mk với , mk cần gấp trong hôm nay nhé<3
Cám ơn các cậu
hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNo3 0,8M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ Vml dung dịch NaOH 2M. tính V
Xét phản ứng Mg tác dụng với dd HNO3, nhận thấy mY tăng=mMg - mX
suy ra mX=3,6-3,04=0,56(gam)
lại có nX=0,448/22,4=0,02(mol) \(\Rightarrow\) MX=0,56/0,02=28
\(\Rightarrow\) X là khí N2
Dễ dàng tìm được dung dịch Y chứa Mg(NO3)2 ; NH4NO3 ; HNO3 dư
Bạn dùng bảo toàn e để tìm số mol NH4NO3
dùng bảo toàn nguyên tố N để tìm HNO3 dư
\(n_{NaOH}=n_{NH_4NO_3}+2n_{Mg\left(NO_3\right)2}+n_{HNO_3dư}\)
Hòa tan hoàn toàn 1,98 gam hỗn hợp gồm Cu và Al2O3 vào V lít dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được 0,224 lít NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Thêm từ từ dung dịch Y gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào X đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì thấy dùng hết 100 ml Y. Tính V?
a)
\(n_{NO} = 0,01(mol)\)
Bảo toàn electron : \(2n_{Cu} = 3n_{NO}\)
\(\Rightarrow n_{Cu} = 0,015(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{Cu} = \dfrac{0,01.64}{1,98}.100\% = 32,32\%\\ \%m_{Al_2O_3} = 100\% - 32,32\% = 67,68\%\)
b)
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{1,98-0,015.64}{102} = 0,01(mol)\)
\(n_{OH^-} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2} = 0,1.1 + 0,5.0,1.2 = 0,2(mol)\)
Ta có :
\(n_{Cu(NO_3)_2} = n_{Cu} = 0,015(mol)\\ n_{Al(NO_3)_3} = 2n_{Al_2O_3} = 0,02(mol)\)
Mà : \(n_{OH^-} = 4n_{Al(NO_3)_3} + 2n_{Cu(NO_3)_2} + n_{HNO_3\ dư}\)
\(\Rightarrow n_{HNO_3\ dư} = 0,09(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với N :
\(n_{HNO_3\ pư} = 3n_{Al(NO_3)_3} + 2n_{Cu(NO_3)_2} = 0,06(mol)\)
Vậy, \(V = \dfrac{0,09 + 0,06}{1} = 0,15(lít)\)
Hòa tan 3,2 gam SO3 tác dụng với nước dư thu được dung dịch A.
a/ Tính khối lượng axit sunfuric tạo thành trong dung dịch A.
b/ Hòa tan hoàn toàn 0,69 gam Na vào dung dịch A, tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Hòa tan hoàn toàn 2,07 gam Na vào dung dịch A, tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng.
a) \(n_{SO_3}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: SO3 + H2O --> H2SO4
0,04------------->0,04
=> \(m_{H_2SO_4}=0,04.98=3,92\left(g\right)\)
b) \(n_{Na}=\dfrac{0,69}{23}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03------------>0,03
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,03}{2}< \dfrac{0,04}{1}\)=> NaOH hết, H2SO4 dư
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,03------>0,015---->0,015
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,015\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=0,015.142=2,13\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,025.98=2,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{Na}=\dfrac{2,07}{23}=0,09\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,09-------------->0,09
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,09}{2}>\dfrac{0,04}{1}\) => NaOH dư, H2SO4 hết
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,08<-----0,04------>0,04
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(dư\right)}=0,01\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=0,01.40=0,4\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,04.142=5,68\left(g\right)\end{matrix}\right.\)