Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl.
A) Phương Trình Hoá Học.
B) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl.
C) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
D) Khí H2 ra dẫn qua 16g Fe203. Tính khối lượng Fe thu được.
(3 điểm). Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng. c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=13+100-\left(0,2.2\right)=112,6\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{27,2.100}{112,6}=24,16\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4..........0.2.......0.2\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14.6}{100}\cdot100\%=14.6\%\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot136=27.2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=13+100-0.2\cdot2=112.6\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27.2}{112.6}\cdot100\%=24.1\%\)
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 5%
a,viết phương trình hóa học xảy ra.
b,tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc)?
c,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
ae giúp t với mai thi rồi
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,4.36,5]/5 . 100=292(g)`
`=>C%_[ZnCl_2]=[0,2.136]/[13+292-0,2.2].100~~8,93%`
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2-----0,4------0,2------0,2
n Zn=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>mddHcl=292g
C%=\(\dfrac{0,2.136}{13+292-0,2.2}100=8,929\%\)
a. Zn (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ZnCl2 (0,2 mol) + H2 (0,2 mol).
b. Số mol Zn là 13:65=0,2 (mol).
Thể tích khí H2 thu được ở đktc là 0,2.22,4=4,48 (l).
c. Khối lượng dung dịch là 0,4.36,5.100:5+13-0,2.2=304,6 (g).
Nồng độ phần trăm cần tìm là 0,2.136/304,6.100%\(\approx\)8,93%.
Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{13+100-0,2.2}.100\%\approx 24,16\%\)
Ủa thịnh THCS HTA đúng kh? Này đề thi giữa kì hóa mà thịnh đi hỏi hả ;) tui méc thầy nha
Cho 0,65 gam Zn phan ung hết với 200 gam dung dịch HCl thì thu được m gam muối và v lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. B) Tính m, V c )Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
Có nZn= 0,65/65=0,1(mol)
a,PTPƯ: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
(mol) 0,1 ---> 0,05 ---> 0,1 ---> 0,1
b, Theo pt có mmuối= 0,1.136=13.6(g)
Lại có Vkhí=0,1.22,4= 2,24(l)
c, Theo pt có mHCl= 0,05.36,5=1,825(g)
=> C%=\(\dfrac{1,825}{200}\).100%=0,9125%
cho 20g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCL thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình hóa học. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng. c) nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{20-0,1\cdot65}{81}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=119,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{\dfrac{4}{15}\cdot136}{119,8}\cdot100\%\approx30,27\%\)
c) Giả sử khí là SO2
PTHH: \(Zn+H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}ZnSO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{SO_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 19,5 Zn tác dụng hết với 300g dung dịch HCl
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
n Zn= 19,5/65=0,3 (mol).
PTPƯ: Zn(0.3) + HCl(0.6) ----> ZnCl2(0.3) + H2(0,3)
mHCl=0,6.36.5=21.9(g)
a) C%HCl= 21.9/300.100%=7,3%
b) VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c) mH2=0,3.2=0,6(g)
mZnCl2=0,3.136=40,8(g)
mddZnCl2 =(19,5+300)-0,6=318,9(g)
C%=mZnCl2/mddZnCl2.100= 40,8/318,9.100=12,793%
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nZn=0,1 mol
Zn +2HCl=> ZnCl2+ H2
0,1 mol =>0,2 mol
=>mHCl=36,5.0,2=7,3g
=>m dd HCl=7,3/14,6%=50g
mdd sau pứ=6,5+50-0,1.2=56,3g
=>C% dd ZnCl2=(0,1.136)/56,3.100%=24,16%
a.b. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Theo pt: 65g 73g 136g 2g
Theo đề: 6,5g 7,3g 13,6g
=> mddHCl=\(\frac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
c. Từ pt (1), ta có: \(C_{\%}=\frac{13,6}{50+6,5}.100\%=24,1\%\)
Bài 6: Cho 21,4 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài 7 : Cho m (g) Zinc oxide ZnO tác dụng vừa đủ 100g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 9,8%. a) Tính m b) Tính C% dung dịch muối thu được.
Bài 6:
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{21,4}{107}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
_______0,2________0,6______0,2 (mol)
a, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
b, \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{21,4+200}.100\%\approx14,68\%\)
Bài 7:
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
______0,1______0,1_______0,1 (mol)
a, \(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b, \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{8,1+100}.100\%\approx14,89\%\)