cho 13,05g MnO2 tác dụng hết vs dd HCl dư thu đc chất khí màu vàng lục . Nếu ngta dùng toàn bộ lượng khí màu vàng lục này để đốt Fe thì khối lượng Fe đã tham gia pư là bn g?
Cho V lít khí CO phản ứng vs fe2o3 ở nhiệt độ cao tạo thành phe và co2. Nếu cho lượng fe sau phản ứng tan hết trong h2so4 loãng đc 20,16 lít khí hidro đktc.
a) tính V CO đã pư đkt.
b) nếu hòa tan hết c rắn sau pư khử bđ phải dùng hết 94,9 g HCl thì khối lượng fe2o3 đã dùng nđ là bn?
c) nếu sau pư bđ vs cùg kl fe2o3 ns trên toàn bộ khí sau pư khử td vừa đủ vs 3,36 l oxi đktc thì V CO đã dùng nđ ở đkt bn lít?
trong phòng thí nghiệm ngta đun nóng hết 3.16g kali penamganat để thu khí oxi
a tính thể tích khí oxi thu đc ở đktc
b dùng toàn bộ lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn m (g) nhôm hãy tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng? khối lượng nhô oxit thu đc
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{3,16}{158}=0,02mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,02 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,01.22,4=0,224l\)
b.
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
1/75 0,01 1/150 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=\dfrac{1}{75}.27=0,36g\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{150}.102=0,68g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,02-------------------------------------0,01
4Al+3O2-to->2Al2O3
\(\dfrac{1}{75}\)---0,01---------\(\dfrac{1}{150}\)
n KMnO4=\(\dfrac{3,16}{158}\)=0,02 mol
=>VO2=0,01.22,4=0,224 l
b)m Al=\(\dfrac{1}{75}\).27=0,36g
=>m Al2O3=\(\dfrac{1}{150}\)102=0,68g
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 tham gia pư ở đktc?
c) tính khối lượng muối kẽm clorua thu đc sau pư
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư
a+b+c) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
d, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Tiến hành thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.
– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.
– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.
– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y
Cho 21,6g MnO2 tác dụng với dung dịch hcl chứa 20,072g HCL thu được khí A dẫn A qua 1 lít dd NAOH dư
a/ HCL có đủ để phản ứng hết MnO2 không ?
b/ Tính nồng độ mol của muối thu được trong Pư giữa CL và NAOH?
c/Nung quặng pirit Fe để tạo SO2, cho SO2 sục vào dd 2 muối trên sau đó thêm vào BA(NO3)2 dư. Tính khối lượng kết tủa và khối lượng quặng pirit cần dùng ?
Cho 11,2 g Fe tác dụng hoàn toàn với acid HCl tạo ra FeCl2 và khí H2.
Fe + HCl --> FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng của muối thu được.
b) Tính khối lượng của acid đã tham gia phản ứng
c) Tính thể tích khí sinh ra ở đkc(250C vaf 1bar)
d) Nếu cho lượng khí H2 sinh ra ở trên tác dụng với 3,7185 lit khí oxygen ở đkc. Tính khối lượng của nước thu được.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol) ⇒ mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
b, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol) ⇒ mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c, nH2 = nFe = 0,2 (mol) ⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
d, \(n_{O_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: nH2O = nH2 = 0,2 (mol)
⇒ mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
_Thí nghiệm 1: thêm 6g MnO2 vào 392g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu dc hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu dc chất rắn nặng 304g và một lượng khí A.
_Thí ngiệm 2: Cho một lượng sắt vào H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 334.8g thì thu dc khí B.
_Thí nghiệm 3: Đem 3.48g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu dc một lượng khí D màu vàng lục.
_Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B, khí D thu dc ở trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 25oC thu dc dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính C% của chất tan có trong dung dịch Y?
Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xt MnO2) sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A. Cho toàn bộ lượng khí A pư hết với hh kim loại X gồm Mg , Fe thu đc hh chất rắn Y cân nặng 15,6 gam . Hòa tan hoàn toàn hh Y bằng dd H2SO4 đặc nóng dư thu đc 0,56 lít SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) .Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hh
Một muối X có thành phần là 26,53% K; 35,37% Cr và 38,10% O. Khi cho m gam X tác dụng với lượng dư HCl thu được 6,72 lít khí màu vàng lục (đktc). Giá trị của m là
A. 58,8.
B. 19,4.
C. 88,2.
D. 29,4.
Đáp án D
Một muối X có thành phần là 26,53% K; 35,57% Cr và 38,10% O.
m gam X + HCl → 0,3 mol Cl2
• Giả sử muối X có dạng KxCryOz
=> K2Cr2O7
• K2Cr2O7 + HCl → 0,3 mol Cl2
Theo bảo toàn e: 6 × nK2Cr2O7 = 2 × nCl2 → nK2Cr2O7 = 2 × 0,3 : 6 = 0,1 mol
→ mK2Cr2O7 = 0,1 × 294 = 29,4 gam