cho dd chứa 20g NaOH vào dd chứa 36,5g HCl nếu thử môi trường sau pư thì giấy quỳ tím sẽ ntn?
Cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dd H2SO4 loãng, sau đó nhỏ đến dư tiếp dd NaOH vào.
Cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dd H2SO4 loãng,
=> quỳ tím chuyển đỏ
sau đó khi nhỏ NaOH dư thì thấy quỳ dần chuyển sang màu xanh
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O
=> sau đó dd còn N2SO4 , NaOH dư
PTHH:
2NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2H2O
Hiện tượng:
Ban đầu cho quỳ tím vào H2SO4 thấy quỳ tím chuyển đỏ
Nhỏ từ từ đến dư NaOH vào thì quỳ tím chuyển từ đỏ về tím rồi chuyển xanh ( do NaOH dư)
1. Cho 16g NaOH vào 200ml dd H2SO4 2M, D= 1,3 G/ MOL
a. Nếu cho giấy quỳ vào dd sau pư thì giấy quỳ sẽ chuyển màu như thế nào? Vì sao?
b. Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư.
2. Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20%, D= 1,14g/ ml
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư.
3. Cho 15ml dd chứa 1,14 g CaCl2 với 35ml dd có chứa 0,85g AgNO3
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau pư ( coi THỂ TÍCH KHÔNG THAY ĐỔI)
Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau
1. Thả mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm có chứa dd NaOH, sau đó tiếp tục cho dd HCl tới dư vào
2. Cho từ từ đến dư dd Na2CO3 vào dd HCl và ngược lại cho từ từ dd HCl đến dư vào dd Na2CO3
3. Cho mẩu Na vào dd AlCl3
1) Ban đầu quỳ tím hóa xanh sau đó chuyển dần sang màu đỏ
2)
Thí nghiệm 1 : Xuất hiện khí không màu không mùi
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Thí nghiệm 2 : Ban đầu không hiện tượng, sau một thời gian xuất hiện khí không màu
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
3) Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng và khí không màu
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
Nêu hiện tượng quan sát và viết PTHH xảy ra ghi rõ điều kiện phản ứng
1. cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa đ HCl (dư)
2. cho tư từ dd BACl2 vào ống nghiệm chứ dd H2SO4
3. cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NAOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím
4. cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CUSO4
5. cho NA2CO3 vào dd HCl
6. nung nóng Cu(OH)2
7. cho dd CUSO4 vào dd NAOH
cứu tuii với :((
1. Mẩu kẽm tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
3. Ban đầu quỳ tím hóa xanh, sau khi cho HCl vào, quỳ tím dần trở lại màu tím. Khi HCl dư, quỳ tím hóa đỏ.
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
4. Đinh sắt tan dần, có chất rắn màu đỏ đồng bám vào đinh sắt, màu xanh của dd nhạt dần.
PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
5. Xuất hiện bọt khí.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
6. Chất rắn chuyển từ màu xanh sang đen, có hơi nước thoát ra.
PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
7. Xuất hiện kết tủa xanh.
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. màu xanh
B. không xác định được
C. màu đỏ
D. không đổi màu
Chọn C
Phân tử khối của HCl nhỏ hơn của NaOH
=> phản ứng theo tỉ lệ mol 1 : 1 => HCl dư => Quỳ tím chuyển màu sang màu đỏ.
Cho 1 dd có chứa 50ml HNO3 tác dụng với 342g dd Ba(OH)2 5%
a/ viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được
b/ nếu sau phản ứng cho giấy quỳ tím vào thì sẽ có màu gì
\(a/n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{342.5\%}{100\%.171}=0,1mol\\ Ba\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1mol\\ m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,1.261=26,1g\)
\(b/\) Quỳ tím không đổi màu.
p/s: nếu đề cho \(_{C_M}\) \(_{HNO_3}\) thì kết quả sẽ khác
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b+c) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, NaOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ làm quỳ tím hóa đỏ
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,5\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,5\cdot58,5=29,25\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddHCl}+m_{NaOH}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{5\%}+20=458\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{29,25}{458}\cdot100\%\approx6,39\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65}{458}\cdot100\%\approx0,8\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1 : Cho 7,3g đ HCl tác dụng với 15g CaCO3 thu được V lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V Câu 2 : Trộn 100ml đ HCl 0,12M với 100 ml dd NaOH 0,1M. a. Nhúng giấy quỳ tím vào dd sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì? b. Tìm nồng độ mol các chất trong dd thu được Câu 3 : Cho 300ml dd hòa tan 5,85g NaCl vào 200ml dd có hòa tan 25,5g AgNO3 người ta thu được 1 kết tủa và 1 nước lọc a. Tính khối lượng kết tủa thu được b. Tính nồng độ mol/l của các chất còn lại trong phản ứng. giải giúp em với ạ, em đang cần gấp
Câu 1 :
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,15 0,2 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)
⇒ CaCO3 dư , Hcl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Hcl
\(n_{CO2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 1 dd có chứa HNO3 1M tác dụng với 56g dd KOH 10%
a/ viết PTHH và tính khối lượng muối thu được?
b/ sau phản ứng cho giấy quì tím vào thì giấy quỳ tím có màu gì?