một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chyển động trên dường nằm ngang với vận tốc 50,4 km/h thì hãm phanh. sau khi ô tô đi 10 m thì dừng lại.
a, tính xung xung lượng của tổng các lực tác dụng lên ô tô.
b, tính công và độ lớn lực hãm.
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 98 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 45m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ???
m=4 tấn = 4000 (kg)
\(v_0=98km/h=27m/s\)
v = 0 (m/s)
s = 45m
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2.45}=\dfrac{0^2-27^2}{90}=-8,1m/s\)
Định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
Lực hãm phanh:
\(-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=-m.a=-4000.-8,1=32400\left(N\right)\)
Đổi 2 tấn = 2000 kg
36 km/h = 10 m/s
a. Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{\Delta v}{t}=\dfrac{0-10}{2}=-5\) (m/s)
Độ lớn của lực hãm là:
\(\left|F\right|=\left|ma\right|=10000\) (N)
Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là:
\(\mu=\dfrac{F}{N}=\dfrac{10000}{20000}=0,5\)
b. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là:
\(s=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{10^2}{2.5}=10\) (m)
Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 22,5m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ?
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
\(-F_h=m\cdot a=2500\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-2500}{1\cdot1000}=-\dfrac{5}{3}\)m/s2
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-\dfrac{5}{3}}=6s\)
Một ô tô có khối lượng m=3 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh ( động cơ không sinh lực kéo ). TÍnh quảng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại. Cho lực hãm ô tô có độ lớn Fh=104 N
Gia tốc vật: \(F_{hãm}=-m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F_{hãm}}{m}=\dfrac{-10^4}{3000}=-\dfrac{10}{3}\)m/s2
\(v=72\)km/h=20m/s
Quãng đường ô tô đi là: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow0^2-20^2=2\cdot\left(-\dfrac{10}{3}\right)\cdot S\Rightarrow S=60m\)
Đổi `3` tấn `=3000 kg`
`72 km // h =20 m // s`
Theo phương `Ox` có: `-F_h=ma`
`=>-10^4=3000a <=> a = 10/3 (m//s^2)`
Có: `v_2 ^2-v_1 ^2=2as`
`=>0^2-20^2=2 . 10/3 s`
`=>s=60 (m)`
ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh.sau 10s xe dừng lại
a) tính gia tốc xe ô tô
b)biết khối lượng xe bằng 1 tấn tính độ lớn hợp lực tác dụng lên vật khi hãm phanh
72km/h=20m/s
a, Ta có:v=v0+a.t⇔0=20+a.10⇔a=-2m/s2
b,p=10.m=10000N⇒F=10000N
Một ôtô khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động trên đưởng nằm ngang với vận tốc 10 m/s người ta đột ngột hãm phanh ô tô chuyển động thêm 20m nữa thì dừng hẳn Tính độ lớn của Lực hãm phanh.
Một ô tô có m=5tấn đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang với v=72km/h thì gặp chướng ngại vật,tài xế hãm phanh và xe đi thêm 10m thì dừng lại. Tímh lực cản trung bình tác dụng lên ô tô khi hãm phanh
\(v_0=72\)km/h=20m/s
\(v=0\)m/s
Gia tốc vật: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0-20^2}{2\cdot10}=-20\)m/s2
Lực cản:
\(F_c=m\cdot a=5000\cdot\left(-20\right)=-10^5N\)
1 xe ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh.Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500m thì dừng hẳn.Tìm:
a,lực hảm phanh,bỏ qua các lực cản bên ngoài
b,thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn
giúp mình vs mình cần rất gấp mình cần lúc 7h
Bạn vẽ hình ra giúp mình nha.
Đổi 72km/h=20m/s
a, Ta có: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Leftrightarrow0-\left(20\right)^2=2.a.500\)
\(\Leftrightarrow a=-0,4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực hãm phanh: Fhãm=-ma=-2.104.(-0,4)=8000(N)
b, Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh tới lúc dừng hẳn là:
v=v0+at \(\Leftrightarrow0=20-0,4t\Leftrightarrow t=50\left(s\right)\)
Bạn tham khảo nha