Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3,2 km với vận tốc 4 km/h và trên quãng đường tiếp dài 4,8 km với vận tốc 4,6 km/h
a Tính thời gian người đó đi xem trên mỗi quãng đường
b tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường
Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 4 km với vận tốc 2 m/s. Quãng đường tiếp theo dài 2 km, người đó đi hết 1/3 h. Tính vận tốc trung bình của người đó?
Đổi v1 = 2 m/s = 7.2 km/h
Thời gian đi 4km đầu là \(\dfrac{4}{7,2}\) = \(\dfrac{5}{9}\)(h)
Vận tốc trung bình của người đó là \(\dfrac{s_1 + s_2}{t_1 + t_2} = \dfrac{4 + 2}{\dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{3}} = 6.75 (km/h)\)
đổi 2m/s=7,2km/h=> thời gian đi hết quãng đường đầu tiên :\(\dfrac{4}{7,2}=\dfrac{5}{9}\)(giờ)
=> Vận tốc trung bình người đó
Vtb=\(\dfrac{4+2}{\dfrac{5}{9}+\dfrac{1}{3}}=\dfrac{6}{\dfrac{8}{9}}=\dfrac{6.9}{8}=6,75km\)/giờ
Trên quãng đường đầu ta có:
\(t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{4000}{2}=2000\left(s\right)\)
Trên quãng đường tiếp theo ta có:
\(S_2=2\left(km\right)=2000\left(m\right)\)
\(t_2=\dfrac{1}{3}\left(giờ\right)=1200\left(s\right)\)
Vận tốc trung bình của người đó :
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{4000+2000}{2000+1200}=1.875\left(m\text{/}s\right)\)
Một người đi xe đạp đều trên quãng đường đầu dài 3,2 km hết 800s, sau đó đi tiếp quãng đường sau với vận tốc 0,24km/ph trong thời gian 1200s. Tính
a) Vận tốc của người đó trên đoạn đường đầu b)độ dài quãng đường
c) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quảng đường
Tóm tắt :
S1 = 3,2km
t1 = 800s
v2 = 0,24km/ph
t2 = 1200s
S1 = ?
S = ?
vtb=?
Giải :
Vận tốc của người đó trên quãng đường đầu là :
\(v_1=\dfrac{S}{t}=\dfrac{3,2}{800}=0,004\left(km/s\right)\)
Vậy.....
b)
đổi 1200s = 20 phút
độ dài quãng đường thứ hai là :
\(S_2=v_2.t_2=0,24.20=4,8km\)
Vậy độ dài của quãng đường là :
\(S=S_1+S_2=3,2+4,8=8,0km\)
Vậy......
c)
Đổi :
\(v_2=0,24km/ph=0,004km/s\)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường là :
\(\dfrac{v_1+v_2}{2}=\dfrac{0,004+0,004}{2}=0,004km/s\)
Vậy....
Một người đi từ A đến B với vận tốc 24 km/h rồi đi tiếp từ B đến C với vận tốc 32 km/h . Tính quãng đường AB và BC , biết rằng quãng đường AB dài hơn quãng đường BC là 6 km và vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AC là 27 km/h .
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km)(x>6)
\(\Rightarrow\)Độ dài quãng đường BC là: \(x-6\) (km)
Thời gian đi trên qđ AB là: \(\dfrac{x}{24}\left(h\right)\)
Thời gian đi trên qđ BC là: \(\dfrac{x-6}{32}\left(h\right)\)
Tổng tg đi trên qđ AC là:\(\dfrac{x}{24}+\dfrac{x-6}{32}=\dfrac{7x-18}{96}\left(h\right)\)
Có vận tốc tb trên qđ AC là 27km/h \(\Rightarrow\dfrac{x+\left(x-6\right)}{\dfrac{7x-18}{96}}=27\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{96\left(2x-6\right)}{7x-18}=27\)\(\Leftrightarrow x=30\)(thỏa)
Suy ra độ dài qđ AB vad BC lần lượt là 30km và 24km
Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 4,8 km hết 1 giờ . Người này đi tiếp quãng đường tiếp theo dài 3 km hết 18 phút.
a. Tính vân tốc người đó đi trên quãng đường đầu theo đơn vị km/h.
b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường theo đơn vị km/h.
a. \(v'=s':t'=4,8:1=4,8\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
b. \(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{4,8+3}{1+\dfrac{18}{60}}=6\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 4,8 km hết 1 giờ . Người này đi tiếp quãng đường tiếp theo dài 3 km hết 18 phút.
a. Tính vân tốc người đó đi trên quãng đường đầu theo đơn vị km/h.
b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường theo đơn vị km/h.
a. \(v'=s':t'=4,8:1=4,8\left(km/h\right)\)
b. \(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{4,8+3}{1+\dfrac{18}{60}}=6\left(km/h\right)\)
\(18'=0,3h\)
a, Vân tốc người đó đi trên quãng đường đầu:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{4,8}{1}=4,8\)(km/h)
b, \(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{4,8+3}{1+0,3}=6\)(km/h)
Một người đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Sau đó người đó đi từ B đến C với vận tốc 35 km/h. Biết quãng đường AB dài hơn quãng đường BC là 5 km và vận tốc trung bình người đó đi trên quãng đường AC là 32 km/h. Tính độ dài quãng đường AC?
một người đi bộ trên quãng đường dài 3,6 km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km hết 42 phút. a)Tính thời gian đi hết quãng đường đầu b) vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường
a. \(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{3,6}{2.3,6}=0,5h\)
b. \(v_{tb}=\dfrac{s+s'}{t+t'}=\dfrac{3,6+1,95}{0,5+\left(\dfrac{42}{60}\right)}=4,625\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
một người đi trên quãng đường AB dài 1,8 km hết 0,5 giờ đi tiếp quãng đường BC dài 2,5 km hết 24 phút a) tính vận tốc trung bình trên quãng đường AB, BC b) tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường AC ra km/ h và m/s
Trong 20 phút đầu một người đi xe đạp đi được quãng đường dài 6 km .quãng đường tiếp theo dài 8 km người đó đi với vận tốc 12 km/h . tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường
Thời gian ng đi xe đạp quãng đường thứ 2:
t2 = s2/v2 = 8 / 12 = 0,6h
Vận tốc tb của ng đó trên cả quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{6+8}{0,3+0,6}=15,5km/h\)