Cho 5,6gFe tác dụng 400ml HCl 1M
Viết pthh
Xác định chất dư,chất hết
Tính nồng độ chất mol có trong dung dịch
hoà tan 2,1 gam hỗn hợp bột kim loại zn và fe cần 400ml dung dịch hcl 1m thu dc dd X a)viết pthh b)xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗ hợp ban đầ c) xác định nồng độ mol của các chất có trong dd x
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\n_{Zn}=a;n_{Fe}=b\\ 65a+56b=2,1\\ 2\left(a+b\right)=0,4\\ a=-1,011;b=1,211\)
Đáp số ra số âm, không thoả mãn điều kiện thực tế a, b > 0.
$n_{CaO} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 0,5.1 = 0,5(mol)$
$CaO + dư2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CaO} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên $HCl$ dư
$n_{HCl\ pư} = 2n_{CaO} = 0,4(mol)$
$m_{HCl\ dư} = (0,5 - 0,4).36,5 = 3,65(gam)$
$n_{CaCl_2} = n_{CaO} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl\ dư}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{CaCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
\(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ CaO+2HCl\xrightarrow[]{}CaCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\\ n_{CaCl_2}=n_{CaO}=0,2mol\\ C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
Câu 2: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M.
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b/ Tính khối lượng chất dư sau Phản ứng?
c/ Tính thể tích dung dịch sau phản ứng?
d/ Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a/ \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
b/ \(m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,1\right).98=19,6\left(g\right)\)
c/ Vdd sau pứ = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
d/ \(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,5}=0,4M\)
\(n_{MnO_2} = \dfrac{4,35}{87} = 0,05(mol)\)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,05..................................0,05..................(mol)
\(n_{NaOH} = 0,3.0,1 = 0,03(mol)\)
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
0,03........0,05.....0,015.......0,015....................(mol)
Vậy :
\(C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,015}{0,3} = 0,05M\)
cho m gam một kim loại kiềm X tác dụng với 400ml HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí H2. cô cạn dd Y thu được 26,6 gam chất rắn khan. Cho m gam kim loại X tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối. Tìm m1?
Ta có phản ứng:
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
m 36,5x 26,6 g x (g)
Dung dịch Y chứa XCl và HCl dư (có cùng nồng độ nên sẽ có cùng số mol).
Nếu gọi x là số mol của XCl thì 0,4 - x sẽ là số mol của HCl dư. Do đó: x = 0,4 - x, suy ra: x = 0,2 (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1), thu được: m + 36,5x = 26,6 + x. Như vậy: m = 19,5 (g).
2X + Cl2 \(\rightarrow\) 2XCl (2)
m 0,1.71 m1 (g)
m1 = m + 7,1 = 26,6 (g).
X không thể dư vì dd Y chứa 2 chất tan, do đó chắc chắn HCl phải dư và X đã hết.
cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohiđric. tính khối lượng axit hcl tham gia phản ứng. vẫn dùng lượng sắt như trên tác dụng với 400ml dung dịch hcl nồng độ im chất nào còng dư sau phản ứng , lượng dư là bao nhiêu mol
Đề cho lượng 1 chất sao lại hỏi dư hay k
Cho 4,8g CuO tác dụng với 100g dung dịch HCl 3,65%:
a) Viết PTHH ?
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
\(a) CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ b) n_{CuO} = \dfrac{4,8}{80} = 0,06(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{100.3,65\%}{36,5} = 0,1(mol)\\ \dfrac{n_{CuO}}{1}= 0,06 > \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,05 \to CuO\ dư\\ n_{CuCl_2} = n_{CuO\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,05(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 0,05.80 + 100 = 104(gam)\\ C\%_{CuCl_2} = \dfrac{0,05.135}{104}.100\% = 6,49\%\)
Cho 150gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được 500ml dung dịch X và V lít khí CO2(đktc) a)Viết PTHH xảy ra và tính V b)Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1.5\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{1.5}{0.5}=3\left(M\right)\)
Cho 0,0306Kg Al2O3 tác dụng với 0,1Kg dung dịch HCl có nồng độ 21,9%.
a/ Viết PTHH ?
b/ Chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam ?
c/ Tính C% của dung dịch sau phản ứng kết thúc
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{100.21,9}{100.36,5}=0,6(mol)\\ a,PTHH:Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O\)
\(b,\)Vì \(\dfrac{n_{Al_2O_3}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{6}\) nên \(Al_2O_3\) dư
\(n_{Al_2O_3(dư)}=0,3-\dfrac{1}{6}.0,6=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3(dư)}=0,2.102=20,4(g)\\ c,n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{100+30,6}.100\%=20,44\%\\ C\%_{Al_2O_3(dư)}=\dfrac{20,4}{100+30,6}.100\%=15,62\%\)