cho hh A gồm rượu etylic và axit axetic . cho 21,1 g A pư vs K dư thu đc 4,48l khí . tính phần trăm khối lượng hh A
Cho 21,4g hh A gồm rượu etylic và axit axetic. Nếu cho A PƯ với Na2CO3 dư và dân khí tạo thành qua bnhf đựng nước vôi trong dư thì sau PƯ thu đc 10g kết tủa.
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hh A
( các thể tích đo ở đktc )
a, 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3OONa + H20 + CO2
C2H5OH không tác dụng
b, đặt C2H5OH =x , CH3COOH=y
Ta có hệ 46x + 60y = 21,4 và y=\(\frac{10}{M_{CaCO3}}=\frac{10}{100}=0,1\)
=> x và y => %
Cho 21,4g hh A gồm rượu etylic và axit axetic. Nếu cho A PƯ với Na2CO3 dư và dân khí tạo thành qua bnhf đựng nước vôi trong dư thì sau PƯ thu đc 10g kết tủa.
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hh A
( các thể tích đo ở đktc )
cho hhM gồm axit axetic và rượu etylic td hết với natri dư thu được 0,672 lít khí(đktc).Nếu cho hh trên td với dd NaOH thì cần 0,04mol NaOH.Tính khối lượng rượu etylic ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
0,04<------------0,04
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,04----------------------------------------->0,02
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,005<--------------------------------0,01
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,005.46=0,23\left(g\right)\)
cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với natri dư thu dược 3,36 lít khí (đktc)
a . tính % khối lượng hỗn hợp khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp A
2C2H5OH + 2Na--> 2C2H5Na + H2
a a/2 mol
2CH3COOH + 2Na --> 2CH3COONa + H2
b b/2 mol
n khí = 3,36/22,4=0,15 mol
=> a/2 + b/2 =0,15
và 46a + 60 b =15,2
=> a=0,2 mol : b=0,1 mol
=> mC2H5OH = 0,2 * 46=9,2 g
=>% mC2H5OH = 9,2*100/15,2=60,53%
% mCH3COOH = 100 - 60 ,53=39,47 %
Có một hh A gam gồm rượu etylic và axit axetic người ta đa thực hiện thí nghiệm sau:
Cho A tác dụng với Na dư thu được 6.72 lít khí đktc
Cho A tác dụng với 100ml đ NaOH 2M thì vừa hết
a) tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong A
b) đun nóng hh trên thu được bao nhiêu gam este có axit xúc tác H=82%
n H2 =0,3 mol
n NaOH =0,2 mol
=>n OH= n H+ =0,2 mol
=>n CH3COOH=0,2 mol
=>m CH3COOH=0,2.60=12g
->n C2H5OH=0,1 mol
=>m C2H5OH=4,6g
=>mC2H5OH=\(\dfrac{4,6}{4,6+12}100=27,71\%\)
=>maxit=72,29%
b)
CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O
0,1-------------0,1
=>H=82%
=>m CH3COOC2H5=0,082.88=7,216g
Dùng 15,68 lít khí etilec ( đktc) điều chế rượu etylic, hiệu suất pư đạt 90%. A. Tính thể tích rượu etylic thu đc, bt khối lượng riêng của rượu etylic là 0.8 g/ml. B. Dùng toàn bộ rượu etylic thu đx ở trên điều chế axit axetic, tính khối lượng dd axit axetic 5% thu đc
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,7.90\%=0,63\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,63.46=28,98\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{28,98}{0,8}=36,225\left(ml\right)\)
b, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=0,63\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,63.60=37,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{37,8}{5\%}=756\left(g\right)\)
Cho 10,2g hh gồm Al và Mg vào dd HCl dư , sau khi PƯ kết thúc thì thu đc 11,2l khí (ở đktc)
a. Hãy tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh
b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu đc đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 đc nung nóng , sau PƯ thì người ta thu đc 60g chất rắn . Hãy tính a
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow27a+24b=10,2\left(1\right)\)
Khí thu được sau p/ứ là khí H2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2 3 (mol)
a 3/2 a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1 1 (mol)
b b (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{3}{2}a+b=0,5\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10,2\\\dfrac{3}{2}a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\%Al=\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{0,2.27}{10,2}.100\%\approx52,94\%\)
\(\%Mg=100\%-\%Al=100\%-52,94=47,06\%\)
b)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
3 1 2 (mol)
0,5 1/6 1/3 (mol)
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56=\dfrac{56}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=60-m_{Fe}=60-\dfrac{56}{3}=\dfrac{124}{3}\left(g\right)\)
\(a=\dfrac{124}{3}+\dfrac{80}{3}=68\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 15,6 hh Mg và Ag bằng dd HCl vừa đủ thu đc 4,48l khí (đktc) thu đc dd A và chất rắn B. Cho dd A tác dụng vs dd NaOH dư thì thu đc kết tủa C. Nung C trong O2 thì thu đc chất D
1: Viết pt xác định A,B,C,D
2: Tính phần trăm khối lượng các kim loại hh ban đầu
3: Tìm khối lượng chất rắn D