tính khối lượng từng nguyên tố trong 9.10^23 pt Na2O3
Axit axetic CH3COOH là chất có trong giấm ăn.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 18 gam axit axetic.
c/ Tính khối lượng axit axetic để chứa lượng hidro bằng lượng hidro có trong 1,8 gam nước.
\(M_{CH_3COOH}=60\)g/mol
\(\%C=\dfrac{24}{60}\cdot100\%=40\%\)
\(\%H=\dfrac{4}{60}\cdot100\%=6,67\%\)
\(\%O=\dfrac{32}{60}\cdot10\%=53,33\%\)
\(m_C=18\cdot40\%=7,2g\)
\(m_H=\dfrac{1}{15}\cdot18=1,2g\)
\(m_O=18-\left(7,2+1,2\right)=9,6g\)
a/
\(\%C=\dfrac{12.2.100}{60}=40\%\)
\(\%H=\dfrac{1.4.100}{60}=6,7\%\)
\(\%O=100-40-6,7=53,3\%\)
b/
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nC=2.0,3=0,6mol\\nH=4.0,3=0,12mol\\nO=2.0,3=0,6mol\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}mC=12.0,6=7,2gam\\mH=1.0,12=0,12gam\\mO=16.0,6=9,6gam\end{matrix}\right.\)
c.
\(n_{nước}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(n_H=n_{nước}=0,1mol\)
\(mH=0,1.4=0,4gam\)
Tính phần trăm khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất:BaCD3
\(\%_{Ba}=\dfrac{137}{197}\cdot100\%\approx69,54\%\\ \%_C=\dfrac{12}{197}\cdot100\%\approx6,09\%\\ \%_O=100\%-69,54\%-6,09\%=24,37\%\)
Hỗn hợp X gồm al2(so4)3 và na2so4, trong đó nguyên tố o chiếm 50% về khối lượng. HÃy tính % khối lượng từng chất trong x ?
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=a\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_X=342a+142b\left(g\right)\)
BTNT O, có: \(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+4n_{Na_2SO_4}=12a+4b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=16.\left(12a+4b\right)=192a+64b\left(g\right)\)
Mà: O chiếm 50% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{192a+64b}{342a+142b}=0,5\) \(\Rightarrow b=3a\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342a}{342a+142b}.100\%=\dfrac{342a}{342a+142.3a}.100\%=44,53125\%\)
\(\%m_{Na_2SO_4}=100-44,53125=55,46875\%\)
Hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và CuSO4, trong đó nguyên tố O chiếm 48,34% khối lượng. Hãy tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ mhh = 342x + 160y (g)
BTNT O, có: \(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+4n_{CuSO_4}=12x+4y\left(mol\right)\)
⇒ mO = 16.(12x+4y) = 192x + 64y (g)
Mà: O chiếm 48,34% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{192x+64y}{342x+160y}=0,4834\) \(\Rightarrow y=2x\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342x}{342x+160y}.100\%=\dfrac{342x}{342x+160.2x}.100\%\approx51,66\%\)
\(\%m_{CuSO_4}\approx48,34\%\)
Ancol etylic có trong các đồ uống có cồn, có công thức hóa học là C2H6O.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng ancol etylic để chứa lượng cacbon bằng lượng cacbon có trong 6,6 gam khí CO2.
\(a.M_{C_2H_6O}=12,2+2+16=46\left(đvC\right)\\ \%C=\dfrac{12.2}{46}.100=52,17\%\\ \%H=\dfrac{6}{46}.100=13,04\%\\ \%O=100-52,17-13,04=34,79\%\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{6.6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ BTNT\left(C\right):n_{C_2H_6O}.2=n_{CO_2}.1\\ \Rightarrow n_{C_2H_6O}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_6O}=0,075.46=3,45\left(g\right)\)
Ancol etylic có trong các đồ uống có cồn, có công thức hóa học là C2H6O.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng ancol etylic để chứa lượng cacbon bằng lượng cacbon có trong 6,6 gam khí CO2.
\(a,\%m_C=\dfrac{12.2}{12.2+6.1+16}.100\approx52,174\%\\ \%m_H=\dfrac{6.1}{12.2+6.1+16}.100\approx13,043\%\\ \%m_O=\dfrac{16}{12.2+6.1+16}.100\approx34,783\%\)
\(b,n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_5OH}=\dfrac{n_C}{2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,075.46=3,45\left(g\right)\)
d/ Tính số phân tử H3PO4 và số nguyên tử của từng nguyên tố trong 0.5 mol H3PO4 e/Tính khối lượng của 7,437l SO2 ở đktc
Bài 3:
1.Tính số mol của
a. 1,8 g nước b. 5,6 lít khí hidro ở đktc c. 9.10 mũ 23 nguyên tử đồng
2. Tính khối lượng và thể tích ở đktc của 2 mol khí oxi
\(a,n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1(mol)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ n_{Cu}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5(mol)\\ m_{O_2}=2.32=64(g)\\ V_{O_2}=2.22,4=44,8(l)\)
Hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối đối với hiđro là 13,25.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố hiđro trong hỗn hợp
a) Mhh = 13,25.2 = 26,5 (g/mol
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{V_{CH_4}}{V_{C_2H_6}}=\dfrac{30-26,5}{26,5-16}=\dfrac{1}{3}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{1}{1+3}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_6}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\%H=\dfrac{4+3.6}{16+3.30}.100\%=20,75\%\)