Cho 10,8g Al tác dụng 18,25g HCl .
a, Sau phản ứng chất nào còn dư, bao nhiêu g
b, Nêu thể tích thu đc
Đốt cháy 10,8g Nhôm trong bình kín chứa 8,96 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu Al dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Lập phương trình hóa học:
Al+O2---->Al2O3
4Al+3O2---->2AlO3
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3 - mAl
=>mO2=20,4 - 10,8=9,6(g)
Số mol của 9,6g khí oxi là:
ADCT: n=m\M=>nO2=9,6\32=>nO2=0,3(mol)
n=V\22,4=>VO2=nO2 . 22,4=0,3 . 22,4=6,72(l)
cho 13,5 gam nhôm tác dụng vs HCl theo phản ứng sau Al + HCl -> AlCl3 + H2
a, lập Phương trình phản ứng
b, xác định tỷ lệ các chất của phản ứng
c, Tính thể tích H2 sinh ra ở ( ĐKTC )
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2 \)
b)
Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 là 2 : 6 : 2 : 3
c)
Ta có : \(n_{Al} = \dfrac{13,5}{27} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là:
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,25
D. 0,6
Đáp án A
Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:
nH2= 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol
Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
⇒nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:
⇒∑n Al trong X = 0,1 + 0,2 = 0,3mol
Cho 11.7 g kim loại hóa trị II tác dụng vs 350ml HCl 1M . Sau khi phản ứng thu đc chất rắn ko tan hết thêm vào 50 ml dd HCl nữa thì chất rắn tan hết và dd nhận đc có thể tác dụng vs CaCO3 tạo CO . Xác định tên kim loại hóa trị II
Gọi X là kim loại hóa trị II.
nHCl = 0,35 (mol)
X + 2HCl → XCl2 + H2
nX = 11,7/X (mol)
Vì sau khi phản ứng, chất rắn không tan hết
=> 11,7/X > 0,35/2
=> X < 67 (lấy xấp xỉ thôi) (*)
Vì nếu thêm 50ml dung dịch HCl thì chất rắn tan, dung dịch tác dụng với CaCO3 tạo CO2 => HCl còn dư
VddHCl = 400ml => nHCl = 0,4 (mol)
=> 11,7/X < 0,4/2 => X > 56 (*) (*)
Từ (*) và (*) (*) ta có khoảng của X:
56 < X < 67
Mà X là kim loại hóa trị II, tác dụng được với HCl
=> X là: Zn
Kim loại không tan hết \(\rightarrow n_M>\frac{1}{2}n_{HCI}=\frac{1}{2}0,35=0,175\left(mol\right)\)
Khi thêm 50ml dd HCI, dd sau phản ứng tác dụng với CaCO3 cho CO2 chứng tỏ còn dư HCI
\(\rightarrow n_M< \frac{0,35+0,05}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(0,175< \frac{11,7}{M}< 0,2\rightarrow58,5< M< 66,86\)
Vậy M là Zn
Đốt cháy 1,55g photpho trong bình kín chứa 1,12 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu P dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,55}{31}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{4}>\dfrac{0,05}{5}\), ta được P dư.
c, Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,01.31=0,31\left(g\right)\)
Cho 12,6g muối Na2SO3 tác dụng với1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 thì thu đc khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào 1,4 lít đ Ca(OH)2 0,1M
a) Tính thể tích khí A đktc?
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a) PTHH: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=1,4\cdot0,1=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)=n_{Ns_2SO_4}\\n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,1\cdot120=12\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\cdot74=2,96\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(a.V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b.n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,14\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{n_{OH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,28}{0,1}=2.8>2\rightarrow\) Tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư 0,04(mol)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Ca\left(OH\right)_2\left(du\right)}=0,04.74=2,96\left(g\right)\\ m_{CaSO_3}=12\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Cho m gam Al phản ứng đủ với thể tích dung dịch HCL 0,1mol sau phản ứng thu đc 3,36 lít khí ở đktc
a) tính M
b) tính thể tích
ta có:\(n_{AlCl2}=33,6:22,4=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_{2_{ }}+3H_2\)
ban đầu: 0,1 1,5(mol)
phản ứng: 0,1\(\rightarrow\) 0,1 (mol)
sau pư: \(\frac{1}{30}\) 0 1,4(mol)
vậy sau pư HCl hết, AlCl2 dư
mAl= \(\frac{1}{30}.27=0,9\left(g\right)\)
chúc bạn học tốt like nha
1) cho 13 g Zn p/ứ hoàn toàn vs dung dịch HCl
a/ tính thể tích H2 sinh ra
b/ nếu dùng toàn bộ lượng H2 ở trên khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
2/ cho 13 g Zn tác dụng với dd chứa 18,25g HCl, sau p/ứ chất nào còn dư, dư bnhiêu gam?
1.
nZn = 0,2 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
nCuO = 0,15 mol
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
Đặt tỉ lệ ta có
0,2 > 0,15
\(\Rightarrow\) H2 dư
\(\Rightarrow\) mH2 dư = ( 0,2 - 0,15 ).2 = 0,06 (g)
2.
nZn = 0,2 mol
nHCl = 0,5 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,2 < \(\dfrac{0,5}{2}\)
\(\Rightarrow\) HCl dư
\(\Rightarrow\) mHCl dư = ( 0,5 - 0,4 ).36,5 = 3,65 (g)
cho kim loại magie tác dụng vs dung dịch có chưad 250 g dung dịch Hcl 14,6% phản ứng kthúc thấy thoát ra 8,96 l khí ( đktc)
a) tính klg magie tham gia phản ứng
b) Hcl phản ứng hết hay còn dư nếu dư thì dư bao nhieu g
nH2 = 0,4 mol
mHCl = \(\dfrac{14,6\times250}{100}=36,5\left(g\right)\)
nHCl = 1 mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,4 mol<-0,8<----------------0,4 mol
Theo pt: nHCl = 2nH2 = 2 . 0,4 = 0,8 mol < 1 mol
=> HCl dư
mMg pứ = 0,4 . 24 = 9,6 (g)
mHCl dư = (1 - 0,8). 36,5 = 7,3 (g)