Cho khí H2 tác dụng vừa đủ với 32g Fe2O3 nung nóng.
a) Tính thể tích H2 phản ứng (ở ĐKTC)
b) Tính khối lượng sắt tạo thành
c) Khối lượng sắt trên cho tác dụng với HCl dư thu được bao nhiêu lít H2 (ở đktc)
GIÚP MÌNH VỚI CÁC BẠN À ~~~
Câu 3 (2đ): Cho khí H2 dư tác dụng với Fe2O3 đun nóng, thu được 16,8 gam Fe a, Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là b, Tính khối lượng axit clohidric cần dùng để tác dụng hết với lượng sắt sinh ra ở phản ứng trên?
a) n Fe = 16,8/56 = 0,3(mol)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
n H2 = 3/2 n Fe = 0,45(mol)
=> V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
b)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n HCl = 2n Fe = 0,6(mol)
=> m HCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
Cho lượng khí H2 (vừa đủ) tác dung vói 32 gam sắt (III) oxit (Fe2O3) nung nóng thu được sắt và nước (H2O). a. Viét phương trình phản ứng b. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc c. Tính khối lượng sắt sinh ra d. Tính số phân tử nước tạo thành
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.2........0.6........0.4........0.6\)
\(V_{H_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0.4\cdot56=22.4\left(g\right)\)
Số phân tử H2O là : \(0.6\cdot6\cdot10^{23}=3.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
a, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 ---to→ 2Fe + 3H2O
Mol: 0,6 0,2 0,4 0,6
b, \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
d, \(N=0,6.6.10^{23}=3,6.10^{23}\) (phân tử)
Bài 1 : khử 80g Fe2O3 bằng khí H2 a.Viết PTHH b.Tính thể tích khí H2 ở (đktc) cần dùng và khối lượng chất sắt thu được Bài 2 : cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl a.Viết PTHH b.tính khối lượng HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 thu được ở (đktc)
Bài 1 :
\(a) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o}2Fe + 3H_2O\\ b) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{80}{160}= 0,5(mol)\\ n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} = 1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 1(mol)\\ m_{Fe} = 1.56 = 56(gam)\)
Bài 2 :
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} =\dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2(mol)\\ m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\)
Câu 5: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 23,2 g Fe3O4 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. Câu 6: Cho 16,8 g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 8 g Fe2O3 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. giúp mình với ạ mình cảm ơn
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ H2 pứ hết,Fe dư
\(V_{H_2}=3,36\left(l\right)\) (đề cho)
b, ko tính đc k/lg dd ,chỉ tính đc thể tích dd
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
cho 10,8g magie tác dụng với HCL thu được kẽm clorua MgCl2 và khí H2 a, tính khối lượng HCL cần dùng và thể tích H2 ở đktc b, mang khí H2 ở trên đi khử 16g sắt (III) oxit chất nào dư , tính khối lượng sắt thu được
Cho 32g sắt (II) oxit tác dụng hết với khí hidro, đun nóng. Em hãy cho biết: a. Thể tích khí H2 cần dùng cho phản ứng trên (đktc). b. Tính khối lượng kim loại tạo thành.
\(n_{FeO}=\dfrac{32}{72}=\dfrac{4}{9}\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Fe+H_2O\)
\(\dfrac{4}{9}.....\dfrac{4}{9}....\dfrac{4}{9}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{4}{9}\cdot22.4=10\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=\dfrac{4}{9}\cdot56=24.89\left(g\right)\)
\(a) n_{FeO} = \dfrac{32}{72} = \dfrac{4}{9}(mol)\\ FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\\ n_{Fe} = n_{H_2} = n_{FeO} = \dfrac{4}{9}(mol)\\ V_{H_2} = \dfrac{4}{9}.22,4 = 9,95(lít)\\ b) m_{Fe}= \dfrac{4}{9}.56 = 24,8(gam)\)
Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCL dư a) Tính thể tích khí (ở đkc) thu được sau phản ứng và khối lượng muối tạo thành b) Cho lượng H2 thu được ở trên đi qua 8,0 gam bột CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu sinh ra
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
a) \(V_{H_2}=n.24,79=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,05.\left(65+35,5.2\right)=6,8\left(g\right)\)
b) \(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta cos tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow\) CuO dư.
Theo ptr, ta có: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05mol\\ \Rightarrow m_{Cu}=n.M=0,05.64=3,2\left(g\right).\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
THeo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)