hoà tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250ml dd axit tính nồng độ mol của dd axit thu đc
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a+b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)=C_{M_{ZnSO_4}}\)
c) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
d) Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch acid. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
A. 1,6M
B. 0,8M
C. 1M
D. 1,2M
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
Chọn B
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.2...................0.2\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2}{0.25}=0.8\left(M\right)\)
Cho một lượng Kẽm tan hoàn toàn vào 250ml dd axit clohiric. Phản ứng xong thu được 2,24l khí hiđrô đktc
a/ Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
c/ Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
Cho mình hỏi
Cho 8g SO3 td vs h2O thu đc 250 ml dd h2so4
Xác định nồng độ mol dd axit thu dc
B.Cho axit phản ứng vừa đủ vs dd ba(oh)2 thu đc m gam kết tủa tìm m
Cho 8g Lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch axit H2SO4.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Xác định nồng độ mol axit thu được
số mol SO3 đem phản ứng là :
nSO3 =8/80 = 0.1mol
SO3 +H2O =>H2SO4
Theo pt : nH2SO4 =nSO2 =0.1 mol
=>nồng độ mol/l của axit thu đc là : 0.1 / 0.25 =0.4M
hoà tan 31g Na2SO4 vào trong nước thu được 500ml dd bazo a. tính nồng độ mol của dd bazo thu được b. tính thể tích dd H2SO4 20%(D=1.14g/mol) cần dùng để trung hoà dd bazo nói trên
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hoà tan được 492,8 lít khí HCl. Nồng độ phần trăm của dd axit clohidric thu đc là?
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 4 :
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1,4}=0,28\left(l\right)\)
b) Hình như đề cho bị thiếu dữ liệu , bạn xem lại giúp mình :
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2
= 0,2 . 135
= 27 (g)
Chúc bạn học tốt
Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
Cho 6,2g Na2O vào nước thu được 200ml dd NaOH (D=1,1g/ml)
a.Viết pt. Tính nồng độ mol, nồng độ % NaOH.
b.Dẫn 3,36l SO2 đktc vào dd bazơ trên. Tính khối lượng và nồng độ % các muối thu được.
c.Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà có tỉ lệ mol là 2:1.