: Cho 5,6 g Fe tác dụng hoàn toàn với 200ml dd HCl nồng độ a M thu đc V lit khí ở đktc, m g muối. Tính V, a, m.
mik cần gấp ạ
1. Trộn 800ml dung dịch H2SO4 nồng độ M với 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1.5 M, thu được dung dịch mới có nồng độ 0,5M. Tính nồng độ M
2. Hòa tan 20,4g kim lọai hóa trị 3 cần vừa đủ a gam dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 53,4g muối
a,Xác định công thức hóa học của oxit
b,Tính a?
c,tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng
3. Đốt cháy 9.76 g hỗn hợp X gồm cu và Fe trong O2 dư thu được 12.64 hỗn hợp chất rắn Y. Htht Y trong dung dịch HCl dư =>dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Tính m B
4. Làm lạnh m gam một dung dịch bão hòa KNO3 từ 40 độ C xuống 10 độ C thì thấy có 118,2 gam KNO3 khan tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của KNO3 ở 10 độ C và 40 độ C lần lượt là 21,9 gam và 61,3 gam. Tính m
5. Làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60 độ C xuống còn 10 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết rằng độ tan của MgCl2 trong nước ở 10 độ C và 60 độ C lần lượt là 52,9 gam và 61 gam
6. Cho 1,2 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng Ag sinh ra.
7. Cho dd chứa 4,25 gam AgNO3 tác dụng hoàn toàn với NaCl dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
8. Cho m gam kim loại Ca tác dụng với H2O dư sinh ra 0,03gam khí H2. tính m?
9. Cho m gam Na2O tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 dư, sau pứ cô cạn dd thu được2,84 gam muối khan, tính m.
10. Cho 2,74 gam Ba hòa tan hoàn toàn vào H2O tạo thành dd X.
a. Tính khối lượng H2 tạo thành.
b. Cho dd X pứ với dd H2SO4 dư. Tính số gam kết tủa tạo thành.
Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12lit khí hidro ( ở đktc )
a , Viết PTHH của phản ứng trên
b , Tính khối lượng bột sắt ( m )
c , Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ( Biết : Fe = 56 ; H=1 )
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,05__0,1____________0,05 (mol)
b, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
c, mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1...................0.05\)
\(m_{Fe}=0.05\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot36.5\cdot100}{10}=36.5\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 28,8g hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y.
a, Tính % khối luợng các chất trong X
b, cho Y tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 1M. Tính V ?
các bạn giúp mình với ạ
Theo de bai ta co : nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta co PTHH :
(1) Fe+ 2HCl \(->FeCl2+H2\uparrow\)
0,1 mol.....................................0,1mol
(2) \(Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O\)
a) ta cos :
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> %mFe = \(\dfrac{5,6}{28,8}.100\%\approx19,44\%\)
%mFe2O3 = 100% - 19,44% = 80,56%
b) Theo PTHH 1 va 2 ta co :
nHCl = 2nH2 = 0,2 (mol)
Ta co PTHH :
16HCl | + | 2KMnO4 | → | 5Cl2 | + | 8H2O | + | 2KCl | + | 2MnCl2 |
0,2mol | 0,025(mol) | |||||||||
=> VddKMnO4 = \(\dfrac{0,025}{1}=0,025\left(l\right)\)
Ta có nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
x.........2x...........x...........x
Fe3O4 + 8HCl \(\)\(\rightarrow\) FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2
y................8y..........y..............2y..........4y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56x+232y=28,8\\x+4y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=-11,5\\y=2,9\end{matrix}\right.\)
Hình như đề sai bạn ơi
các bạn giúp mình nhé !
Cho 6 g kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dd axit HCl .
a) Tính thể tích H2 thu dc ở dktc;
b) tính khối lượng axit HCl phản ứng ;
c) Lượng khí H2 thu đc ở trên cho tác dụng vs 16 g Fe2O3 ( sắt (III) oxit).
Tính khối lượng Fe thu đc sau phản ứng .
nMg = \(\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
...0,25........0,5......................0,25
VH2 thu được = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)
mHCl đã dùng = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
c) nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
...................0,25 mol--> \(\dfrac{0,5}{3}\) mol
Xét tỉ lệ mol giữa Fe2O3 và H2:
\(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)
Vậy Fe2O3 dư
mFe thu được sau pứ = \(\dfrac{0,5}{3}.56=9,33\left(g\right)\)
nMg = 0,25 mol
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,5.36,5 = 18,25 (g)
nFe2O3 = 0,1 mol
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Đặt tỉ lệ ta có
0,1> \(\dfrac{0,25}{3}\)
\(\Rightarrow\) Fe2O3 dư
\(\Rightarrow\) mFe = \(\dfrac{1}{6}\).56 = \(\dfrac{28}{3}\) (g)
1. Cho m(g) Fe tác dụng với 200(g) dung dịch HCl 14,66( vừa đủ). tính m và C% dung dịch sau phản ứng
2. hòa tan 15,6(g) K vào M(g) H2O thu được 100(g) dung dịch. Tính m và V khí( đktc)
Bài1
Fe +2HCl----> FeCl2 +H2
Ta có
m\(_{HCl}=\frac{14,66.200}{100}=29,32\left(g\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{29,32}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Fe}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
m=m\(_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{FeCl2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
m\(_{FeCl2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
m\(_{H2}=0,8\left(g\right)\)
mdd= 22,4+200=0,8=221,6(g)
C%=\(\frac{50,8}{221,6}.100\%=22,92\%\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2
2K+2H2O--->2KOH+H2
Ta có
n\(_K=\frac{15,6}{137}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{H2}=\frac{1}{2}n_K=0,05\left(mol\right)\)
m\(_{H2}=0,1\left(g\right)\)
m=m\(_{H2O}=200+0,1-15,6=184,5\left(g\right)\)
V\(_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Cho 11,7g K tan hoàn toàn trong H2O thu được 3,36l khí H2 và dd KOH. Tính CM , C% của dd KOH
b) Tính Vdd H2SO4 0,1M để trung hòa 100 ml KOH
Câu 2: cho pt: HCl + KMnO4➝ KCl + MnCl2 + Cl2
a) Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
b) Để điều chế 3,36 lít khí Cl2 cần bao nhiêu gam KMnO4?
Câu 3: Khi cho 1,2 g một KL nhóm IIA tác dụng với 90ml nước tạo ra 0,672 lít khí (đktc)
a) Định tên KL
b) Tính CM , C% của dd thu được
c) Tính Vdd HCl 1M cần dúng để trung hòa dd
Câu 4: 10gam KL A thuộc nhóm IIA tác dụng vừa hết với 250ml dd HCl 2M
a) Xác định A? b) Tính CM dd thu được
Câu 5: Khi cho 11,04 gam KL kiềm R tác dụng vừa hết với 100 g H2O thì có dd X và 0,48 g H2 thoát ra. Cho biết tên R và tính C% của dd X
Câu 6: Cho 12,4 g hỗn hợp 2 KL kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp, tác dụng với 200ml dd HCl (dư) thu được 4,48 lít khí hidro. Xác định 2 KL đó và khối lượng của mỗi KL
cho 4.06g 1 oxit sắt bị khử hoàn toàn bởi CO khi đun nóng thu được m g Fe và khí tạo thành cho tác dụng với dung dịch canxi hidroxit dư th u được 7g kết tủa. tính m
FexOy+yCO\(\rightarrow\)xFe+yCO2(1)
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O(2)
- Theo PTHH (2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07mol\)
- Theo PTHH(1) ta thấy: Ooxit+OCO=OCO2
\(\rightarrow\)nO(oxit)=nO(CO2)-nO(CO)=0,07.2-0,07=0,07 mol
mO(oxit)=0,07.16=1,12 gam
m=mFe=4,06-1,12=2,94 gam\(\rightarrow\)nFe=\(\dfrac{2,94}{56}=0,0525mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,0525}{0,07}=\dfrac{3}{4}\)
Fe3O4
Cho 9,12g hh gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 tác dụng với HCl dư. Sau khi p/ư xảy ra hoàn toàn,thu được dd Y .Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và mg FeCl3 . Tính giá trị của m là ?
- Coi Fe3O4 là hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3
- Như vậy 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3
- Số mol FeCl2=7,62:127=0,06 mol
FeO+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2O
Số mol FeO=số mol FeCl2=0,06 mol
Khối lượng Fe2O3=9,12-0,06.72=4,8 gam
Số mol Fe2O3=4,8:160=0,03 mol
Fe2O3+6HCl\(\rightarrow\)2FeCl3+3H2O
Số mol FeCl3=0,03.2=0,06 mol
m=0,06(56+35,5.3)=9,75 g