Nhận bt bằng phương pháp hóa học
Chất rắn : mgco3 ; naco3 , nahco3
Chất khi co2 và co và h2
hãy nhận biết các chất rắn bằng phương pháp hóa học
MgCo3,NaCo3,NaHCo3
cho nước vào từng mẫu thử và nhúm quỳ tím ta thu đc
- tan ,làm quỳ tím chuyển xanh là NaCO3
-tan ,làm quỳ tím chuyển hồng là NaHCO3
-KO tan là MgCO3
Hướng dẫn , tự trình bày
Hòa tan các chất rắn vào nước :
- Tan: Na2CO3 , NaHCO3 (1)
- Không tan : MgCO3
Cho dd BaCl2 vào (1) :
- Kết tủa trắng : Na2CO3
- Không hiện tượng : NaHCO3
PTHH tự viết
a) Nhận biết chất khí dựng riêng biệt trong các bình bằng phương pháp hóa học H2, O2 và CO2.
b)Nhận biết các dung dịch dựng riêng biệt trong các lọ bằng phương pháp hóa học HCL,NaOH, NaCl
c)Nhận biết các chất rắn dựng riêng biệt trong các lọ bằng phương pháp hóa học P2O5, K2O, NaOH,MgO
a) Dẫn các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
- Vẫn đục : CO2
Cho tàn que đóm đỏ lần lượt vào từng lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt : H2
b) - Dùng quỳ tím
+ Hóa đỏ: HCl
+ Hóa xanh: NaOH
+ Không đổi màu: NaCl
Nhận biết các chất khí sau bằng phương pháp hóa học: C2H2, CO2 và H2
- Dẫn từng khí qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C2H2 và H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua bình đựng dd Brom dư.
+ Dd Brom nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: H2
Na2O, MgO, MgCo3 hãy nhận biết chất rắn đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học
- Lấy 1 ít các chất làm mẫu thử
- Cho các chất tác dụng với nước:
+ Chất rắn tan: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn không tan: MgO, MgCO3 (1)
- Cho các chất ở (1) tác dụng với dung dịch HCl:
+ Chất rắn tan: MgO
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
+ Chất rắn tan, có khí không màu thoát ra: MgCO3
MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau a) Cl2, HCl ,O2 b)CO2 ,CL2,CO ,H2 c)Co2, So2, O2, NH3
a) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không đổi màu: Oxi
b) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ: CO2
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không hiện tượng: CO
c)
- Dùng quỳ tím ẩm
+) Hóa xanh: NH3
+) Không đổi màu: Oxi
+) Hóa đỏ: CO2 và SO2
- Sục 2 khí còn lại qua dd Brom
+) Dung dịch Brom nhạt màu: SO2
PTHH: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+) Không hiện tượng: CO2
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dãy các chất sau:
a. Các chất rắn: CaO, MgO, Al2O3.
b. Các chất khí: O2, N2, H2, CO2.
c. Các dung dịch: NaCl, HCl, H2SO4
bằng phương pháp hóa học, nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a, hai chất khí không màu là CO2 và O2
b, hai chất rắn CaO và MgO
c, hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
a) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: CO2
- Không đổi màu: Oxi
b) Đổ nước rồi khuấy đều
- Tan gần như hết: CaO
- Không tan: MgO
c) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: P2O5
- Hóa xanh: CaO
bằng phương pháp hóa học, nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a, hai chất khí không màu là CO2 và O2
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho 2 mẫu thử trên qua dung dịch Ca(OH)2
+ Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng : CO2
CO2+ Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử còn lại không phản ứng là O2
b, hai chất rắn CaO và MgO
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho 2 mẫu thử trên vào nước
+ Mẫu thử nào tan trong nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt là CaO
CaO + H2O ------> Ca(OH)2
+ Mẫu còn lại không tan trong nước là MgO
c, hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho 2 mẫu thử trên vào nước, thu được 2 dung dịch
CaO + H2O ------> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O -------> 2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch của 2 mẫu thử trên
+ Mẫu nào làm quỳ hóa đỏ là P2O5
+ Mẫu nào làm quỳ hóa xanh là CaO
Đề: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
a. Các chất rắn sau: CaO; P2O5; MgO
b. Các dung dịch sau: HCl; NaCl; Ba(OH)2
c.Các chất khí sau: H2; O2; CO2
a) Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan,dd chuyển màu xanh: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
+ Chất rắn tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
b)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2
+ QT không chuyển màu: NaCl
c)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ không hiện tượng: H2, O2 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng
+ Không hiện tượng: O2
+ Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
CaO | P2O5 | MgO | |
H2O | tan | tan | Không phản ứng |
quỳ tím | xanh | đỏ | không phản ứng |
Nêu phương pháp (v/lí và hóa học) để nhận bt 2 chất rắn KOH và Al(OH)3
Vật lý :
Hòa tan 2 mẫu thử vào nước:
+ Mẫu thử nào tan là KOH
+ Mẫu thử nào không tan là Al(OH)3
Hóa học:
Cho dung dịch phenolphtalein vào 2 mẫu chất rắn trên
+ Mẫu nào tan trong dung dịch phenolphtalein và làm dung dịch hóa hồng là KOH
+ Không tan là Al(OH)3
Hòa tan 2 chất rắn vào nước:
+ Tan: KOH
+ Không tan: Al(OH)3