Cho 8 gam CuSO 4 tác dụng với 200 ml dd BaCl 2 (vừa đủ).
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
c. Tính nồng độ mol của dd BaCl 2 .
lấy 50 ml dd X gồm HCL và H2SO4 cho tác dụng vừa đủ với NA2SO3 thì thu được o, 672L khí A ( đktc). Cũng lấy dd X cho tác dụng vừa đủ với BACL2 thu được 4,66 chất kết tủa
a) viết pthh
b) tính nồng độ mol của mỗi axit
a , ta có
pt1: HCl + Na2SO3 --> H2O + 2NaCl + SO2
0,01(mol) 0,01(mol)
pt2 : H2SO4 + Na2SO3 -->H2O + Na2SO2 + SO2
0,02(mol) 0,02(mol)
pt3 : HCl + BaCl2 --> k tác dụng :)
pt4 : H2SO4 + BaCl2 --> 2HCl + BaSO4
0,02(mol) 0,02(mol)
b, nSO2 =\(\frac{0,672}{22,4}\)=0,03( mol) ; nBaSO4=\(\frac{4,66}{233}\)=0,02 ( mol) ; 50 (ml) = 0,05 (lít)
=> nH2SO4=nBaSO4
=0,02 (mol)
từ pt2 ta có : nSO2 = nH2SO4
= 0,02 (mol)
từ pt1 và pt2 ta có : nSO2(pt1)= nSO2 - nSO2(pt2)
=0,03 -0,02 =0,01 (mol)
=> CM HCl = \(\frac{0,01}{0,05}\)= 0,2(M)
=> CM H2SO4=\(\frac{0,02}{0,05}\)=0,4(M)
ko biết đúng ko . :v
cho 200 ml dd KOH 1m tác dụng vừa đủ với dd MgSo4 2m
a. viết pthh
b. tính khối lượng kết tủa
c. tính thể tích dd MgSo4 2m đã dùng
d. tính nồng độ mol của dd thu được
a, \(2KOH+MgSO_4\rightarrow K_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
b, Ta có: \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{K_2SO_4}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
c, \(V_{MgSO_4}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
d, \(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,05}=0,4\left(M\right)\)
cho dd chứa 16g CuSO4 tác dụng với vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được chất kết tủa Cu(OH)2
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng chất kết tủa thu được
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Giúp mình với mình đang cần gấp Cho 200 (ml) dung dịch Na2SO4 nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 300 (ml) dung dịch BaCl, nồng độ xM thì thu được dung dịch A và kết tủa B. Tính: 1) Khối lượng kết tủa B? 2) Khối lượng A có trong dung dịch A? 3) Nồng độ mol của dung dịch BaCl, xM cần dùng? 4) Nồng độ mol chất tan có trong dung dịch A? 5) Nồng độ % của chất tan có trong dung dịch A? (Cho d=1,101(g/ml))
Cho 416 gam dd BaCl 2 20 % tác dụng vừa đủ với 2 lit dung dịch Na 2 SO 4 có D =1,12g/ml
a. Tính khối lượng dd muối sunfat cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dd thu được.
a, \(D=\dfrac{m}{V}\Rightarrow m_{ddNa_2SO_4}=1,12.2.1000=2240\left(g\right)\)
b, PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
Ta có: \(m_{BaCl_2}=416.20\%=83,2\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{83,2}{208}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=0,8\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 416 + 2240 - 0,4.233 = 2562,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,8.58,5}{2562,8}.100\%\approx1,83\%\)
\(n_{BaCl2}=\dfrac{20\%.416}{100\%.208}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,4 0,4 0,8
a) \(m_{ddNa2SO4}=D.V=1,12.2000=2240\left(g\right)\)
b) \(m_{ddspu}=416+2240-\left(0,4.233\right)=2562,8\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{\left(0,8.58,5\right)}{2562,8}.100\%=1,83\%\)
Chúc bạn học tốt
cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Cho 31g Na2O tác dụng với nước thu được 200ml de bazơ ? Dung dịch thu được Tác dụng với 200g dd FeCl2 vừa đủ tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn
a) viết pthh
b) tính nồng độ MOL dd bazơ thu được
c) tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa . Tính C% của FeCl2
d) tính thể tích dd H2SO4 20% ( D= 1,14g/mL ) cần dùng để trung hoà dd bazơ nói trên
cho 50g dd BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với 50g dd H2SO4 thu được a gam kết tủa A và dd B
a.Tính A
b.Tính nồng độ phần trăm của dd B
c.Tính khối lượng dd NaOH 5M (D=1,2 gam/ml) cần dùng để trung hòa dd
a,Khi cho dd BaCl2 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 ta có pthh:
BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2HCl(1)
theo đề bài ra và pthh(1) ta có:mBaCl2=20,8:100\(\times\)50=10,4(g)
nBaCl2=nBaSO4=10,4:208=0,05(mol)
mBaSO4=a=0,05\(\times\)233=11,65(g)
Vậy a=11,65(g)
b,Theo đề bài ra và pthh(1) ta lại có:
nBaCl2=nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,05(mol)
nên nHCl=0,05\(\times\)2=0,1(mol)
mHCl=0,1\(\times\)36,5=3,65(g)
m dd sau pư=50+50-11,65=88,35(g)
sau pư (1) trog dd chỉ có HCl là chất tan trong dd sau pư còn BaCl2 và H2SO4 thì pư vừa đủ
C% dd HCl=\(\dfrac{3,65}{88,35}\)\(\times\)100%=4,13%
Vậy C% dd HCl sau pư là 4,13%
c,Khi cho ddNaOH tác dụng với dd HCl ta có pthh:
NaOH+HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2O(2)
Theo đề bài và pthh(2) ta có:nNaOH=nHCl=0,1(mol)
V dd NaOH cần dùng để trung hòa =\(\dfrac{0,1}{5}\)=0,02(l)=20(ml)
khối lượng dd NaOH cần dùng để trung hòa lượng HCl sinh ra sau pư(1)=20\(\times\)1,2=24(g)
Vậy mdd NaOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit sinh ra sau pư(1)là 24(g)
tính A là tính cái j của A v bn