Cho 11,3 g hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 3,36 lít khí oxi (đktc) tính khối lượng chất trong hỗn hợp
Cho 10g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dd HCl dư, thoát ra 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp
\(Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,15(mol)\\ \to n_{Mg}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \%m_{Mg}=\frac{0,15.24}{10}.100\%=36\%\\ \%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
Cho 17,85g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc) a) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M đủ để hòa tan 17,85 g hỗn hợp trên
a)\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15
\(m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\left(g\right)\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{9,75}{17,85}\cdot100\%=54,62\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-54,62\%=45,38\%\)
b)\(m_{ZnO}=17,85-9,75=8,1\left(g\right)\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,3+0,2=0,5mol\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{0,5}{1}=0,5l=500ml\)
Cho 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra
đktc.
a. Viết các PTHH của phản ứng.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
a) nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (MOL)
PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x x x (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y y y (mol)
ta có
65x + 24y = 11,3
x+y=0,3
=> x = 0,1 (mol)
=> y = 0,2 (mol)
=> mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (G)
=> %mMg = \(\dfrac{4,8}{11,3}\) . 100% = 42,47 %
=> %mZn = 100% - 42,47% = 57,53 %
Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn, Mg
nH2 =\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
.....x......................................x
....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.....y.......................................y
Ta có hệ pt: {65x+24y=11,3
x+y=0,3
⇔{x=0,1y=0,2
%mZn = 0,2×24\
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\) (2)
b) Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Mg là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Zn là b \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,4\\24a+65b=17,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2\cdot24}{17,8}\cdot100\%\approx26,97\%\\\%m_{Zn}\approx73,03\%\end{matrix}\right.\)
Tính khối lượng dd sau phản ứng. a, cho 12.3 g hỗn hợp al mg zn tác dụng với vừa đủ dd h2so4 9% thu được 7.84 lít khí h2 đktc B, cho 16.2 g hỗn hợp gồm mg al fe tác dụng với vừa đủ dd h2so4 25% thu được 12.32 lít khí h2 đktc
a) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35\cdot98}{9,8\%}=350\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=361,6\left(g\right)\)
b) Tương tự câu a
Bài 1: Cho 1,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với với 160 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng ta thu được 3,584 lít H2 ở đktc. Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 2: Cho 11,9g hỗn hợp gồm Zn, Mg, Al tác dụng với khí oxi thu được 18,3g hỗn hợp chất rắn. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng (đktc)?
Bài 1:
\(n_{HCl}=2.0,16=0,32\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,16.2=0,32\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,32.36,5=11,68\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{MgCl_2+FeCl_2}=1,4+11,68-0,32=12,76\left(g\right)\)
Bài 12:
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{hhkl}+m_{O_2}=m_{hh.oxit}\\ \Leftrightarrow11,9+m_{O_2}=18,3\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=18,3-11,9=6,4\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 12,8%về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tìm m
\(m_O=\dfrac{15.12,8}{100}=1,92\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nHCl = 0,12.2 + 0,15.2 = 0,54 (mol)
=> nCl = 0,54 (mol)
mmuối = mhh rắn - mO + mCl
= 15 - 1,92 + 0,54.35,5 = 32,25 (g)
Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen. Phần trăm khối lượng của Mg, Cu, Zn lần lượt là
A. 27,12%; 36,72%; 36,16%
B. 36,16%; 36,72%; 27,12%
C. 27,12%; 36,16%; 36,72%
D. 36,16%; 27,12%; 36,72%
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam
B. 152,0 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Chọn C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam